PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text C 1 - 3 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH.docx

GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bước 1: Lập phương trình + Chọn ẩn số (thường chọn hao ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn , biết rằngvà các đại lượng đã biết + Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: giải hệ phương trình Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem tròn các nghiệm tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn, rồi kết luận. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Toán về quan hệ giữa các số Bài 1: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 1006 , biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư 124 Bài 2: Tỉ số của hai số là 34 . Nếu giảm số thứ nhất đi 100 và tăng số nhỏ thêm 200 thì tỉ số mới là 53 . Tìm hai số đó Bài 3: Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8000 đồng, 9000 đồng. Hỏi nhà trường đã mua loại bao nhiêu quyển vở? Biết rằng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở là 4200000 Bài 4: Một nhóm khách vào của hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa trân chấu và trà sữa phô mai.Giá mỗi cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là 33000 đồng và 28000 đồng. Tổng số tiwwnf nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188000 đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua bao nhiêu cốc tà sữa mỗi loại? Bài 5: Hai ngăn của một kệ sách có tổng cộng 400 cuốn sách. Nếu chuyển 80 cuốn sách từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số sách ở ngăn thứ hai gấp 3 lần số sách ngăn thứ nhất. Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m 2 . Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó Bài 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2 m, chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 100 m 2 . Nếu giảm chiều dài và chiều rộng đi 2 m thì diện tích giảm đi 268m . Tính diện tích của thửa ruộng đó

II. Bài toán Bài 1: Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, đội I làm được nhiều gấp rưỡi đội II. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao nhiêu lâu?(Gỉa sử năng suất của mỗi đội là không đổi). Bài 2: Hai công nhân cùng làm một công việc trong 18 h thì xong. Nếu người thứ nhất là 6 h và người thứ hai là 12 h thì chỉ hoàn thành 50% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu? Bài 3: Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì bể sẽ đầy trong 1 giờ 20 phút. Nếu mở riêng vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được 2 15 bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu phút? Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 30 phút sẽ đầy bể. Nếu mở vòi I chảy trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ II chảy trong 20 phút thì được 1 5 bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy riêng thì bao lâu đầy bể? Bài 5: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 4 4 5 giờ đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất và sau 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau 6 5 giờ nữa mới đầy bể. Hỏi nếu ngay từ đầy chỉ mở vòi thứ hai thì sau bao lâu sẽ đầy bể Bài 6: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy 2 15 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể? Dạng 4: Toán chuyển động I. Phương pháp giải + Toán chuyển động có ba đại lượng tham gia: vận tốc ( v ), thời gian ( t ), quãng đường ( s ) + ,.,SS vSvtt tv II. Bài toán Bài 1: Một chiếc xe khách đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ, quãng đường dài 170 km. Sau khi xe khách xuất phát 1 giờ 40 phút , một xe tải bắt đầu đi từ Cần Thơ về Thành phố Hồ Chí Minh và gặp xe khách sau đó 40 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 15 km.
Bài 2: Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2 giờ. Nếu ca nô giảm vận tốc đí 3 km/h thì thời gian tăng 3 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ca nô Bài 3: Một ca nô chạy trên sông trong 8 giờ xuôi dòng được 81 km và ngược dòng 105 km. Một lần khác, ca nô chạy trên sông trong 4 giờ xuôi dòng 54 km và ngược dòng 42 km. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước. (Biết vận tốc riêng của ca nô; vận tốc dòng nước không đổi) Bài 4: Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm mất nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự định Bài 5: Lúc 7 giờ một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h. Sau đó, lúc 8 giờ 30 phút, một người khác cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Bài 6: Hai người ở hai địa điểm A và B cách nhau 3,6 km, khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều và gặp nhau ở một địa điểm cách A là 2 km. Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc như trong trường hợp trên, nhưng người đi chậm xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc mỗi người Bài 7: Hai canô cùng khở hành từ A đến B cách nhau 85 km, đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi cano. Biết rằng cano đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc riêng của cano đi ngược 9 km/h và vận tốc riêng của nước là 3 km/h Bài 8: Hai vật chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 20 cm, xuất phá cùng một lúc, từ cùng một điểm. Nếu chuyển động cùng chiều thì cứ 20 giây chúng lại gặp nhau. Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, Tính vận tốc mỗi vật Dạng 5: Toán có nội dung lí, hóa Bài 1: Tìm các hệ số ,xy để cân bằng phản ứng hóa học 34223xFeOOyFeO Bài 2: Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp đại số 225POPO Bài 3: Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau bằng phương pháp đại số 22NOONO Bài 4: Có hai loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại quặng đem trộn để được 25 tấn quặng chứa 66% sắt

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.