PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 4. BÀI TOÁN AMINE-SỰ ĐIỆN DI-PROTEIN ( HS ).Image.Marked.pdf

1 CHUYÊN ĐỀ 4 : BÀI TOÁN AMINE - SỰ ĐIỆN DI - PROTEIN VẤN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN DI CỦA AMINO ACID. Phương pháp giải bài toán điện di. Giá trị pH mà khi đó nồng độ dạng ion lưỡng cực của amino acid là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). H2N CH R COOH hòa tan vào H2O H3N CH R COO ion lưỡng cực (pI) *Cách xác định giá trị pI khi cho biết pKa của các nhóm chức. 1. Amino acid trung tính (1 nhóm COOH , 1 nhóm NH2) : pKa 3 a (NH ) pK (COOH) pI 2    2. Amino acid tính acid (số nhóm COOH > số nhóm NH2): a1 a2 pK (COOH) pK (COOH) pI 2   3. Amino acid tính base (số nhóm COOH < số nhóm NH2): pKa1 3 a2 3 (NH ) pK (NH ) pI 2     Ví dụ minh họa. *Cách xác định dạng tồn tại của amino acid trong pH bất kì: • pH > pI : tồn tại dạng anion : di chuyển về cực dương (Anode) • pH < pI : tồn tại dạng cation : di chuyển về cực âm (Cathode) • pH = pI : tồn tại dạng ion lưỡng cực : không di chuyển. Trong tình huống, cùng giá dạng thì sự điện di phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Phân tử nào nặng hơn thì di chuyển chậm hơn. NH3 O OH alanine pKa =9,69 pKa =2,34 Aminoacidtrungtính NH3 H3N O OH lysine Aminoacidtínhbase pKa =10,53 pKa=8,95 pKa=2,18 NH3 O HO O OH glutamicacid Aminoacidtínhacid pKa =9,67 pKa=2,19 pKa=4,25 I 2,34 9,69 pH 6,01 2    I 8,95 10,53 pH 9,74 2    I 2,19 4,25 pH 3,22 2   


Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.