Content text 1. CHỦ ĐỀ 1.docx
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Năng lượng và định luật bảo toàn năng lượng Năng lượng của một hệ bất kì luôn có một số tính chất sau: - Năng lượng là một đại lượng vô hướng. - Năng lượng có thể tồn tại ở những dạng khác nhau. - Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ. - Trong hệ đơn vị SI, năng lượng có đơn vị là Jun (J). - Một đơn vị thông dụng khác của năng lượng là calo (cal). Một calo là lượng năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 gam nước thêm 1C:1cal4,184 J∘ . Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi mà chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển từ dạng này sang dạng khác. Như vậy, năng lượng luôn được bảo toàn. 2. Công và sự truyền năng lượng Công là số đo phần năng lượng được truyền hoặc chuyển hóa trong quá trình thực hiện công. Việc truyền năng lượng cho vật bằng các tác dụng lực lên vật làm vật thay đổi trạng thái chuyển động được gọi là thực hiện công cơ học (gọi tắt là thực hiện công): Công đã thực hiện = Phần năng lượng đã được truyền đi. 3. Công cơ học Định nghĩa: Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực. Biểu thức: AF.s.cos . - Trong đó là góc hợp với hướng của lực F→ và hướng chuyển động. - Đơn vị trong hệ SI: Jun (1 J = 1 N.m). Các đặc điểm của công cơ học: - Công là một đại lượng vô hướng. - Nếu 090∘ (góc nhọn), cos0A0 : A được gọi là công phát động. 1 CÔNG - CÔNG SUẤT
- Nếu 90∘ (góc vuông), cos00A : lực không sinh công. - Nếu 90180∘∘ (góc tù), cos0A0 : A được gọi là công cản. 4. Công suất Định nghĩa: Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của lực, được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Biểu thức: A tP . Đơn vị trong hệ SI: Oát (kí hiệu: W): 1 W1 J/s . Một số đơn vị ngoài hệ SI: Mã lực. Ở nước Pháp: 1 mã lực 1CV736 W ; Ở nước Anh: 1 mã lực = 1 HV = 746W. Mối liên hệ giữa công suất với lực tác dụng lên vật và vận tốc của vật: A F tP .v. 5. Hiệu suất Định nghĩa: Hiệu suất của động cơ H là đại lượng đặc trưng cho hiệu quả làm việc của động cơ, được xác định bằng tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ. Biểu thức: A H.100%.100% A P P Trong đó: A ; A lần lượt là công có ích và công toàn phần. ;PP lần lượt là công suất có ích và công suất toàn phần. ΔAAA là công hao phí; ΔPPP là công suất hao phí. B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG Câu 1. Công là đại lượng A. vô hướng, có thể âm hoặc dương. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. vectơ, có thể âm hoặc dương. Câu 2. Gọi là góc hợp bởi hướng của lực tác dụng vào vật và hướng dịch chuyển của vật. Trường hợp nào sau đây ứng với công phát động? A. là góc tù. B. là góc nhọn. C. là góc vuông. D. là góc bẹt. Câu 3. Khi lực F→ không đổi tác dụng vào vật làm vật dời đi một đoạn s theo hướng ngược với hướng của lực thì A. công do lực F→ sinh ra là công phát động A0 . B. công do lực F→ sinh ra là công cản A0 .
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1 VẬN DỤNG QUY TẮC MOMENT LỰC Phương pháp giải Bước 1: Xác định lực F→ (hướng và độ lớn) sinh công mà bài toán yêu cầu. Bước 2: Xác định quãng đường s vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực F→ . Một số công thức động học cần chú ý: 2 0 22 0 1 svta.t 2 vv2as Bước 3: Xác định góc là góc hợp với hướng của lực F→ và hướng chuyển động → v . Bước 4: Xác định công A do lực F→ sinh ra từ công thức: AF.s.cos . Ví dụ 1 Khi sửa chữa dưới gầm xe ô tô, người ta sử dụng máy nâng để nâng ô tô lên độ cao 1,7 m so với mặt sàn (như hình bên). Cho biết khối lượng ô tô là 1,5 tấn và gia tốc trọng trường là 2g9,8 m/s . Công tối thiểu mà máy nâng đã thực hiện là A. 24,99 kJ. B. 24,99 J. C. 14,7 kJ . D. 14,7 J . Nhận xét: Độ lớn của công dùng để nâng vật lên có thể dùng luôn công thức AP.h với h là độ cao vật được nâng lên. Lời giải: Chọn A. Để nâng được ô tô lên thì máy nâng phải tác dụng vào ô tô một lực có độ lớn tối thiểu bằng trọng lượng của ô tô: 33.FPmg1,5.109,814,7.10 N . Công tối thiểu mà máy nâng đã thực hiện là: 3.AP.h14,7.101,724,99 kJ . Ví dụ 2 Thả nhẹ một vật có khối lượng 2 kg từ độ cao h để vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường 2 g9,8 m/s , sau thời gian 2 s vật chạm đất. Công do trọng lực thực hiện là A. công cản có độ lớn 384,16 J. B. công phát động có độ lớn 384,16 J. C. công phát động có độ lớn 400 J . D. công cản có độ lớn 400 J . Phân tích: Trọng lực có phương thẳng đứng hướng xuống, độ lớn được xác định theo công thức Pmg .