Content text Test Unit 6 gv.docx
Trang 1 / NUMPAGES Test for Unit 6 Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. martial B. tourism C. festival D. maintain Hướng dẫn giải:Phần gạch chân trong từ “martial” được phát âm là /ʃ/; trong các từ còn lại được phát âm là /t/. Question 2. A. styles B. cuisine C. leisurely D. museum Hướng dẫn giải:Phần gạch chân trong từ “leisurely”được phát âm là /ʒ/; trong các từ còn lại được phát âm là /z/. Question 3. A. behave B. pocket C. unless D. respect Hướng dẫn giải:Phần gạch chân trong từ “unless” được phát âm là /e/; trong các từ còn lại được phát âm là /ɪ/. Choose the answer to fill in the blank in each of the following questions. Question 4. We're going to __________ a cooking class to learn new recipes. A. attend B. practise C. arrive D. present Hướng dẫn giải: attend (v) tham gia present (v) trình bày, thuyết trình arrive (v) đến practise (v) luyện tập, thực hành Dịch: Chúng tôi sẽ tham gia một lớp học nấu ăn để học các công thức nấu ăn mới. Question 5. A: Our team did a great job on the project. B: __________ Everyone worked hard. A. Good idea. B. I don’t know. C. Really? D. Certainly. Hướng dẫn giải: Dựa vào phần thông tin “Everyone worked hard.” suy ra B đồng ý với nhận xét của A. Đáp án: Certainly. Dịch: A: Nhóm của chúng tôi đã làm rất tốt dự án này. B: Chắc chắn rồi. Mọi người đã làm việc chăm chỉ. Question 6. If she __________ to walk, she will get there in 15 minutes. A. choose B. chose C. will choose D. chooses Hướng dẫn giải: Câu điều kiện loại 1 diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai. Cấu trúc: If + S + V(present simple), S + will/can/may/might + V(bare-inf). Động từ cần điền nằm trong mệnh đề If, cần chia ở hiện tại đơn. Chủ ngữ “she”, cần thêm –s/es sau động từ. Đáp án: arrives Dịch: Nếu cô ấy chọn đi bộ thì cô ấy sẽ đến đó sau 15 phút. Question 7. Eating habits in Japan are different __________ those in Italy. A. with B. as C. to D. from Hướng dẫn giải: be different from: khác biệt với
Trang 3 / NUMPAGES habit (n) thói quen culture (n) văn hóa ritual (n) nghi thức, nghi lễ tradition (n) truyền thống in the habit of: có thói quen làm gì Dịch: Anh ấy có thói quen uống một tách trà sau bữa trưa. Provide the correct form of the verb in brackets in each of the following questions. Question 15. Do you think people [will become] (become) more interested in space travel? Hướng dẫn giải: Câu diễn tả quan điểm cá nhân về sự việc trong tương lai, cần sử dụng thì tương lai đơn. Đáp án: will become Dịch: Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ trở nên quan tâm hơn đến du hành vũ trụ? Question 16. You will get lost during the excursion unless you [listen] (listen) to your tour guide. Hướng dẫn giải: Câu sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có khả năng xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will / can / may / might + V(bare-inf). Đáp án: listen Dịch: Bạn sẽ bị lạc trong chuyến tham quan trừ khi bạn nghe lời hướng dẫn viên du lịch của mình. Question 17. If she [learns] (learn) to play the sitar, she will understand more about Indian music. Hướng dẫn giải: Câu sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có khả năng xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will / can / may / might + V(bare-inf). Đáp án: learns Dịch: Nếu cô ấy học chơi đàn sitar, cô ấy sẽ hiểu thêm về âm nhạc Ấn Độ. Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 18. In many countries, people traditional gather with their families and friends to celebrate New Year's Eve. A. with B. many C. to celebrate D. traditional Hướng dẫn giải: Cần sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thay vì tính từ. Sửa: traditional > traditionally Dịch: Ở nhiều quốc gia, mọi người có truyền thống tụ tập cùng gia đình và bạn bè để đón giao thừa. Question 19. Pay attention to the instructions; unless, you will fail to complete the experiment. A. will fail B. the C. unless D. Pay Hướng dẫn giải: Mệnh đề thứ 2 diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề thứ 1 không được thực hiện, dùng từ nối “unless” không hợp lí. Hơn nữa, phía trước là dấu chấm phẩy, phía sau là dấu phẩy, cần sử dụng trạng từ liên kết. Sửa: unless > otherwise Dịch: Hãy chú ý đến các hướng dẫn; nếu không, nếu không bạn sẽ không hoàn thành thí nghiệm. Question 20. She'll find the book club interesting if she's in the habit of read historical novels. A. interesting B. in C. She’ll find D. read Hướng dẫn giải: be in the habit of + V-ing: có thói quen làm gì Sửa: read > reading Dịch: Cô ấy sẽ thấy câu lạc bộ sách thú vị nếu cô ấy có thói quen đọc tiểu thuyết lịch sử. Question 21. You forgot your lunch at home? Don't worry, I am going to share mine with you.