PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text UNIT 3 - GREEN LIVING - GV.docx


24. Leftover (noun) /ˈleftˌəʊ.vər/ Thức ăn thừa 25. Contaminated (adj) /kənˈtæm.ɪ.neɪ.tɪd/ Bị ô nhiễm 26. Rinse out (phrasal verb) /rɪns aʊt/ Xối nước, rửa sạch 27. Reduce (verb) /rɪˈdjuːs/ Giảm 28. Reuse (verb) /ˌriːˈjuːz/ Tái sử dụng 29. Recycle (verb) /ˌriːˈsaɪ.kəl/ Tái chế 30. Compost (noun) /ˈkɒm.pɒst/ Phân hữu cơ 31. Layer (noun) /ˈleɪ.ər/ Tầng, lớp 32. Fruit peel (noun) /fruːt piːl/ Vỏ trái cây 33. Pile (noun) /paɪl/ Đống 34. Materials (noun) /məˈtɪə.ri.əlz/ Vật liệu 35. In the long run (phrase) /ɪn ðə lɒŋ rʌn/ Về lâu dài 36. Fertiliser (noun) /ˈfɜː.tɪ.laɪ.zər/ Phân bón 37. Wildfire (noun) /ˈwaɪld.faɪər/ Cháy rừng 38. Firework display (noun) /ˈfaɪə.wɜːk dɪsˈpleɪ/ Trình diễn pháo hoa 39. Pollutant (noun) /pəˈluː.tənt/ Chất gây ô nhiễm 40. Bamboo straw (noun) /ˌbæmˈbuː strɔː/ Ống hút tre B-GRAMMAR I- Verbs with prepositions. + Nhiều động từ đi kèm với một giới từ theo sau là một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường giống với nghĩa gốc của động từ. about ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), think about (nghĩ về), learn about (học về), worry about (lo lắng về), complain about (phàn nàn về) for ask for (yêu cầu), apply for (nộp đơn xin), apologize for (xin lỗi về), wait for (chờ đợi), prepare for (chuẩn bị cho), search for (tìm kiếm), pay for (trả tiền cho), hope for (hy vọng về) on agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa vào), focus on (tập trung vào), insist on (khăng khăng), count on (dựa vào) to introduce to (giới thiệu với), refer to (tham khảo), respond to (đáp lại), listen to (lắng nghe), explain to (giải thích cho), belong to (thuộc về), lead to (dẫn đến), contribute to (đóng góp cho)

take up bắt đầu một sở thích, chiếm chỗ throw away ném đi, vứt bỏ turn down từ chối II. Relative clauses referring to a whole sentence. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để chỉ tất cả các thông tin trong mệnh đề trước đó. Loại mệnh đề này được giới thiệu bằng đại từ quan hệ "which"với một dấu phẩy trước "which". Ex: The book was very interesting, which made it hard to put down. III. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. Our family enjoyed an ecotour in the rainforest last summer. A. trip B. hike C. journey D. vacation Giải Thích: Kiến thức về từ vựng A. trip – ĐÚNG – “Trip” có nghĩa là một chuyến đi, thường ngắn và có mục đích cụ thể như du lịch hoặc công tác. Trong ngữ cảnh câu này, “ecotour” (du lịch sinh thái) là một hình thức chuyến đi du lịch có định hướng bảo vệ môi trường, nên “trip” là lựa chọn sát nghĩa nhất. Từ này trung tính và bao hàm cả thời gian ngắn hoặc dài, phù hợp với mô tả “last summer”. B. hike – SAI – “Hike” nghĩa là chuyến đi bộ đường dài hoặc leo núi, thường mang tính thể thao hoặc khám phá địa hình. Mặc dù có thể là một phần của chuyến ecotour, nhưng không thể thay thế hoàn toàn nghĩa của “ecotour”, vì “ecotour” có thể bao gồm nhiều hoạt động hơn là chỉ đi bộ. C. journey – SAI – “Journey” thường nói đến một chuyến đi dài, mang tính khám phá hoặc dịch chuyển từ nơi này sang nơi khác, không nhất thiết gắn với mục đích du lịch. Nó mang sắc thái nghiêm túc hoặc dài ngày hơn, không phù hợp trong ngữ cảnh gia đình tận hưởng kỳ nghỉ sinh thái mùa hè. D. vacation – SAI – “Vacation” nghĩa là kỳ nghỉ, tập trung vào thời gian nghỉ ngơi hơn là bản chất của chuyến đi. Tuy có thể liên quan đến “ecotour”, nhưng không phải là từ đồng nghĩa gần nhất vì “ecotour” nhấn mạnh yếu tố du lịch sinh thái chứ không chỉ là nghỉ ngơi. Tạm dịch: Our family enjoyed an ecotour in the rainforest last summer. ( Gia đình tôi đã rất thích chuyến du lịch sinh thái trong rừng mưa vào mùa hè năm ngoái.) 2. Using public transportation helps reduce your carbon footprint significantly. A. trace B. impact C. impression D. mark Giải Thích: Kiến thức về từ vựng A. trace – SAI – “Trace” có nghĩa là “dấu vết nhỏ” hoặc “một lượng rất nhỏ”, thường dùng trong ngữ cảnh hóa học hoặc giám định (e.g. a trace of poison). Từ này không thể hiện đầy đủ khái niệm lượng khí thải gây ảnh hưởng đến môi trường như “carbon footprint”.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.