Content text Lớp 11. Đề cuối kì 1 (Đề 5).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O 2 (g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng K C của phản ứng là A. 2 C 2 [CO] K = . [O] B. 2 C2 [O] K = . [CO] C. 2 C2 2 [CO] K = . [C].[O] D. 2 2 C2 [C].[O] K = . [CO] Câu 2. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1 mol/L, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HF. B. HCl. C. 24HSO . D. 3HNO . Câu 3. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ cho biết ...(1)... và ...(2)... có trong phân tử hợp chất hữu cơ. Thông tin phù hợp điền vào các chỗ trống (1), (2) trong câu trên lần lượt là: A. (1) thành phần nguyên tố, (2) số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. (1) thành phần nguyên tố, (2) loại liên kết hoá học. C. (1) số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố, (2) trật tự liên kết giữa các nguyên tử. D. (1) tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố, (2) trật tự liên kết giữa các nguyên tử. Câu 4. Quá trình Haber – Bosch (Ha-bơ Bớt) là quá trình tổng hợp chất nào sau đây? A. NO. B. N 2 O. C. NH 3 . D. NO 2 . Câu 5. Khí 2SO do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra mưa acid. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng 2SO vượt quá 630.10 mol/m 3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Người ta lấy 3 mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng 2SO thì thu được kết quả như sau: Mẫu nghiên cứu Hàm lượng 2SO trong 50 lít không khí (mg) 1 0,0450 2 0,0470 3 0,0580 Hãy xác định mẫu không khí đã bị ô nhiễm. A. Mẫu 2 và mẫu 3. B. Không có mẫu nào. C. Cả ba mẫu. D. Chỉ mẫu 3. Câu 6. Cách pha loãng sulfuric acid đặc đặc an toàn là A. rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. B. rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. C. rót từ từ acid vào nước và khuấy đều. D. rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. Câu 7. Ứng dụng nào sau đây của sulfur không đúng? A. Dùng để lưu hóa cao su. B. Sản xuất sulfuric acid. C. Dùng làm gia vị thức ăn cho người. D. Sản xuất thuốc trừ sâu. Câu 8. Cho các hợp chất hữu cơ: CH 4 , CCl 4 , CH 3 OH, HCOOH, C 2 H 2 , C 8 H 18 , CH 3 NH 2 . Số hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Mã đề thi: 555
Câu 9. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C 6 H 12 O 6 . Công thức đơn giản nhất của glucose là A. C 3 H 4 O 3 . B. CHO 2 . C. CH 2 O. D. C 1,5 H 3 O 1,5 . Câu 10. Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH 3 COCH 3 dưới đây: Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O trong chất X là A. 2995 cm -1 . B. 2918 cm -1 . C. 1715 cm -1 . D. 1213 cm -1 . Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng? Đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng là A. Màu nước đục, nước ao có màu xanh đen. B. Rong, tảo trong ao, hồ phát triển mạnh. C. Tảo xanh phát triển dày đặc trong nước. D. Nước ao, hồ trong, các loại tảo phát triển chậm. Câu 12. Cho các cặp chất sau: (a) CH CH và CH 2 =C=CH 2 ; (b) CH CH và CH 3 CH 2 C CH; (c) CH 3 CH 2 OH và (CH 3 ) 2 CHCH 2 OH; (d) C 6 H 5 OH và C 6 H 4 (OH) 2 ; (e) HCH=O và CH 3 COCH 3 . Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H 2 SO 4 ) có giai đoạn dùng dung dịch H 2 SO 4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO 3 ) thu được oleum (H 2 SO 4 .SO 3 ). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 0 C – 500 0 C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V 2 O 5 ) theo phương trình hóa học: 2SO 2 (g) + O 2 (g)2SO 3 (g) ; 0 r298H <0 Nồng độ ban đầu của SO 2 , O 2 và SO 3 ở trạng thái cân bằng tương ứng là 0,8M, 0,4M và 3,2M. a) Trong phản ứng trên, SO 2 đóng vai trò là chất oxi hóa. b) Hằng số cân bằng K C của phản ứng trên là 40. c) Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. d) Khi dùng dung dịch H 2 SO 4 98% hấp thụ SO 3 sinh ra thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 2. Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm tách -carotene màu vàng cam từ nước ép cà rốt như sau: - Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp vào phễu chiết khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút. - Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp. - Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch -carotene hoà tan trong hexane. a) Sau khi chiết, lớp hexane trong phễu có màu vàng cam. b) Thí nghiệm tách -carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chưng cất phân đоạn. c) Do -carotene là phân tử không phân cực nên hoà tan tốt trong hexane. d) Dung dịch -carotene trong hexane không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên chất lỏng trong phễu
chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là -carotene hoà tan trong hexane, lớp dưới là nước. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Cho các phản ứng sau: (1) SHgHgS (2) 26S3FSF (3) t 22SHHS o (4) t 22SOSO o (3) 32422S6HNOHSO6NO2HO Có bao nhiêu phản ứng mà đơn chất sulfur đóng vai trò chất khử? Câu 2. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên. Câu 3. Một lượng nhỏ caffeine thường có mặt trong đồ uống có gas, thức uống cà phê giúp gia tăng sự trao đổi chất, cơ thể tỉnh táo và tập trung công việc. Tuy nhiên, lạm dụng chất kích thích caffeine hàm lượng cao sẽ không tốt cho sức khỏe. Công thức cấu tạo của caffeine biểu diễn như sau: Phần trăm khối lượng của nitrogen trong hợp chất caffeine bằng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 4. Có bao nhiêu đồng phân mạch hở bền ứng với hợp chất có công thức phân tử C 3 H 6 O? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau: a) Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH 3 đặc sau đó để cạnh nhau. b) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 . Câu 2 (1 điểm). Dioxin là chất độc hoá học mà quân đội Mỹ dùng nhiều trong chiến tranh với mục đích làm rụng lá cây rừng, trong đó nhiều nhất là ở Việt Nam. Phân tích nguyên tố cho thấy dioxin có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và Cl tương ứng là 44,72%; 1,24%; 44,10%, còn lại là oxygen. Phổ MS của dioxin cho thấy chất này có phân tử khối là 322. Xác định công thức phân tử của Dioxin. Câu 3 (1 điểm). Sulfuric acid (H 2 SO 4 ) được sản xuất từ lưu huỳnh theo sơ đồ sau: S SO 2 SO 3 H 2 SO 4 Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 98% có thể thu được từ 32 tấn quặng có chứa 80% lưu huỳnh về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.