PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text KEY TO SỬA LỖI SAI ĐOẠN VĂN ÔN THI HSG & CHUYÊN ANH.docx

SỬA LỖI SAI ĐOẠN VĂN ÔN THI HSG & CHUYÊN ANH 1 1. Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When using to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but at the end they are still just labels. Few films are exclusive formalist in style, and fewer yet are completely realist. 1. using => used (rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ở dạng bị động => p2) 2. at the end of sth: cuối của cái gì => in the end: suy cho cùng Dịch: Ngay từ trước khi bước sang thế kỷ mới, điện ảnh đã bắt đầu phát triển theo hai xu hướng lớn: hiện thực và hình thức. Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những khái niệm mang tính tổng quát chứ không tuyệt đối. Khi được sử dụng để gợi ý xu hướng nghiêng về một trong hai cực này, những nhãn mác như vậy có thể hữu ích, nhưng suy cho cùng, chúng vẫn chỉ là nhãn mác. 3. exclusive (adj) => exclusively (adv) (trước adj là adv) Dịch: Hiếm có bộ phim nào hoàn toàn theo phong cách hình thức, và càng hiếm hơn những bộ phim hoàn toàn mang tính hiện thực. There is also an important difference between realism and reality, although this distinct is often forgotten. Realism is a particular style, where physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material - what they shape and manipulate it - determines their stylistic emphasis. 4. distinct (adj) => distinction (n) (this + N) Dịch: Cũng có một sự khác biệt quan trọng giữa hiện thực và thực tại, dù sự phân biệt này thường bị lãng quên. 5. where: nơi => whereas/while: trong khi Dịch: Chủ nghĩa hiện thực là một phong cách đặc thù, trong khi thực tại vật lý là nguồn cung cấp tất cả nguyên liệu thô cho điện ảnh, cả trong phong cách hiện thực lẫn hình thức. 6. what: cái gì => how: cách mà Dịch: Hầu như mọi đạo diễn điện ảnh đều tìm đến thế giới có thể ghi hình được để khai thác đề tài, nhưng cách họ xử lý chất liệu này – cách họ định hình và thao tác với nó – mới là yếu tố quyết định phong cách nghệ thuật của họ. Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a


SỬA LỖI SAI ĐOẠN VĂN ÔN THI HSG & CHUYÊN ANH 4 3. Years ago, before any of you were born, a wise Frenchman said, “If youth knew; if age could.” We all know what he meant: that when you are young, you have the power to do anything, but you don’t know what to do. Then, when you have got old and experience and observation have taught you answers, you are tired, frightened; you don’t care, you want to be left alone as far as you yourself are safe; you no longer have the capacity or the will to grieve over any wrongs but your own. 1. as far as: theo như => as long as: miễn Dịch: Nhiều năm trước, khi các em còn chưa chào đời, một người Pháp thông thái đã từng nói: “Nếu tuổi trẻ biết; nếu tuổi già có thể.” Tất cả chúng ta đều hiểu ông ấy muốn nói gì: rằng khi còn trẻ, bạn có sức mạnh để làm bất cứ điều gì, nhưng bạn lại không biết nên làm gì. Rồi khi bạn đã lớn tuổi, và kinh nghiệm cùng sự quan sát đã dạy cho bạn những câu trả lời, bạn lại mệt mỏi, sợ hãi; bạn không còn quan tâm nữa, bạn chỉ muốn được để yên miễn là bản thân mình an toàn; bạn không còn đủ năng lực hay ý chí để đau buồn trước những bất công, ngoại trừ những bất công của chính mình. So you young men and women in this room tonight, and in thousands of other rooms like this one about the earth today, have the power to change the world, rid it forever with war and injustice and suffering, provided you know how, know what to do. And so according to the old Frenchman, since you can’t know what to do because you are young, then anyone stands here with a head full of white hair, should be capable to tell you. 2. with => of (rid sth of sth: xoá bỏ cái gì khỏi) 3. stands => standing (rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động Ving) 4. capable of Ving => able to V Dịch: Vì vậy, các bạn thanh niên nam nữ trong căn phòng này tối nay, và trong hàng ngàn căn phòng khác như thế trên khắp thế giới ngày hôm nay, các bạn có sức mạnh để thay đổi thế giới, xóa bỏ mãi mãi chiến tranh, bất công và khổ đau — miễn là các bạn biết cách, biết phải làm gì. Và vì theo lời người Pháp già kia, các bạn không thể biết nên làm gì vì các bạn còn trẻ, thì bất kỳ ai đang đứng đây với mái tóc bạc trắng, lẽ ra phải có khả năng nói cho các bạn biết điều đó. But maybe this one is not as old and wise as his white hairs pretend or claim. Because he can’t give you a glib answer or pattern too. But he can tell you this, because he believes this. Which threatens us today is fear. Not the atom bomb, nor even the fear of it, because if the bomb fell on Oxford tonight, all it could do would be to kill us, that is nothing, since in doing this, it will have robbed itself of its only power over us:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.