PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text On luyen kien thuc Ngu phap co ban.docx

PHẦN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC NGỮ PHÁP CƠ BẢN A I. THỜI CỦA ĐỘNG TỪ 1. Thời hiện tại đơn (The present simple) Thời hiện tại đơn được sử dụng: - để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích. E.g: My brother's hobby is making different kinds of cookies. Our teacher usually gives us quizzes to do in the English lessons. - để diễn tả các chân lý, các sự thật hiển nhiên. E.g: When water is heated up to 100°C, it evaporates. The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun. - để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian. E.g: If you don't hurry, we will be late! The speaker will start his speech when everyone arrives. * Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/ seldom, never. 2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous) Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng: - để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. E.g: My mum is cooking dinner in the kitchen. What are the children doing at the moment? - để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. E.g: They are building a bridge over the river near my house. I'm reading a book about space exploration. - để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time. E.g: He is always coming to school late. Michael is talking about football all the time. * Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp diễn là: now, at the moment, at present, right now,… 3. Thời hiện tại hoàn thành (The present perfect) Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng: - để diễn tả những hành động, sự việc có liên quan tới hiện tại, hoặc còn kết quả ở hiện tại (thường sử dụng với already, just, yet, ever,...). E.g: We have already finished our project. Have you ever been to the Ethnology Museum?. PHẦN A
- để diễn tả một hành động, sự việc đã kéo dài được một thời gian, và vẫn còn tiếp diễn (thường sử dụng với for và since). E.g: I have studied at this school for two years. We have been friends since we were ten years old. 4. Thời quá khứ đơn (The past simple) Thời quá khứ đơn được sử dụng: - để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định). E.g: In June 2007, Steve Jobs introduced the first I-phone to the public. She was ill and had to stay at home last week. - để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diễn ra trong quá khứ. E.g: Last year, I usually went to school by bus. My mother had to work very hard in the field when she was young.  Used to Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đối lập với hiện tại. E.g: I used to play marbles when I was small, but I haven't played for years. Did you use to play this game when you were small? 5. Thời quá khứ tiếp diễn (The past continuous) Thời quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. E.g: When I got up this morning, it was raining. What were you doing at this time yesterday? 6. Thời quá khứ hoàn thành (The past perfect) Thời quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động quá khứ khác. E.g: When I got to the bus stop, my bus had already left. By the time my mum arrived home, I had cooked the dinner. 7. Thời tương lai đơn (The future simple) Thời tương lai đơn được sử dụng: - để diễn đạt những hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. E.g: We will take our final exams next month. You won't attend his birthday party, will you? - để diễn đạt một dự đoán về tương lai. E.g: I think Minh will win the first prize. Will your sister get the scholarship to study in Singapore? Lưu ý: cách dùng be going to, thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động tương lai: + be going to được sử dụng để diễn đạt các kế hoạch và dự định trong tương lai gần. E.g: I am going to have a small party this weekend. I think it is going to rain soon. + Thời hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước (giờ chạy tàu xe, thời gian biểu, thời khoá biểu). E.g: The next train to Da Nang leaves at 7 p.m.
We have computer science tomorrow. + Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt những hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần đã được sắp xếp bố trí hoặc lên lịch từ trước. E.g: I am flying to Ho Chi Minh City tomorrow. We are taking our first term exams next week. 8. Thời tương lai tiếp diễn (The future continuous) Thời tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt những hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. E.g: This time next week, I will be staying in my hometown. We will be having a football match at 3 pm tomorrow. II. THỂ BỊ ĐỘNG Tân ngữ trong câu chủ động tương ứng với chủ ngữ trong câu bị động. E.g. The students do the project in groups. => The project is done in groups by the students. Công thức chung: Chủ ngữ (S) + be + Ved2 Động từ ‘to be’ được chia theo ngôi và thời trong câu.  Thời hiện tại đơn: S + is/ am/ are + Ved2  E.g. The project is done in groups by the students.  Thời hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are being + Ved2  E.g. The project is being done in groups by the students.  Thời hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved2  E.g. The project has been done in groups by the students.  Thời quá khứ đơn: S + was/ were + Ved2  E.g. The project was done in groups by the students.  Thời quá khứ tiếp diễn: S + was/ were being + Ved2  E.g. The project was being done in groups by the students (when I came).  Thời quá khứ hoàn thành: S + had been + Ved2  E.g. The project had been done in groups by the students (by the time I came).  Thời tương lai đơn: S + will be + Ved2  E.g. The project will be done in groups by the students. Với các động từ khuyết thiếu: Chủ ngữ (S) + model verb + be + Ved2 E.g: The project can/ should/ must... be done in groups by the students. Lưu ý: Sử dụng ‘by’ với tác nhân gây ra hành động, sử dụng ‘with’ với công cụ để thực hiện hành động. E.g: The meat was cut by my mother. The meat was cut with a knife. III. SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 1. So sánh bằng: Câu khẳng định: as + adj/ adv + as E.g: My friend is as tall as me. This car doesn't run as quickly as that car (does).
Câu phủ định: not as/ so + adj/ adv + as E.g: This play is not so interesting as the original story. Tam Dao peak is not as high as Mount Fansipan. Minh doesn't run as fast as Nam (does). 2. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn (có một âm tiết) So sánh hơn: adj/ adv + er + than So sánh nhất: the + adj/ adv + est small - smaller - smallest hard - harder - hardest E.g: The Muong ethnic group has smaller number of people than the Thai. My mum is the person who works the hardest in my family. 3. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên) So sánh hơn: more + adj/ adv + than So sánh nhất: the most + adj/ adv - Để so sánh hơn hoặc nhất với tính từ và trạng từ dài, thêm more hoặc most vào trước tính từ/ trạng từ đó E.g: The football match today is more exciting than the one last week. This year, my dad went fishing more frequently than last year. Saint Petersburg is the most beautiful city I have ever visited. Sam sings the most beautifully in my class. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: good/ well - better - best bad/ badly - worse - worst far - further/ farther - furthest/ farthest little - less - least much/ many - more – most E.g: Don't go any farther. It's not safe. Of all the school subjects, I like to study chemistry the most. 5. the same as; different from Ngoài các cách so sánh trên, chúng ta còn dùng cấu trúc “the same as” để chỉ sự giống nhau, và “different from” để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều người/ vật/ sự việc. E.g: This film is the same as the one we saw last week. This picture is not different from the picture in our room. IV. CÂU ĐIỀU KIỆN Câu điều kiện loại 1 (first conditional) Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V E.g: If I meet him, I will tell him everything. If you study harder, you will pass your exams easily. Câu điều kiện loại 2 (second conditional)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.