Nội dung text 743799099-1742878397270--co-vu-mai-phuong-tai-lieu-doc-quyen-di-kem-khoa-hoc_su-hoa-hop-giua-cac-thi.pdf
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS: NẮM CHẮC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP, TỰ TIN CHINH PHỤC KÌ THI VÀO LỚP 10 Biên soạn: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! 2. Sự phối hợp thì 2.1. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn: chỉ một thói quen, sự thật hiển nhiên. Ex: - We always take our umbrella with us when/in case it rains. - If we put ice under the sun, it melts. 2.2. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang diễn ra. Ex: I usually read books while I’m waiting for the bus. 2.3. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động. Ex: - He never goes home before he has finished his work. - Don’t go out before you have finished your homework. 2.4. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại tiếp diễn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn (QKTD- QKTD): nhấn mạnh 2 hành động xảy ra song ở hiện tại (quá khứ). Ex: - We are studying while they are going out. - I was learning while my father was watching TV. 2.5. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại hoàn thành, mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại. Ex: - She has studied English since she was 4 years old. - He has been studying English since he came here. 2.6. Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn: nhấn mạnh thói quen trong quá khứ, hành động trong quá khứ. Ex: - I sat near the window whenever I took a bus. - He saw 10 mice when he came into the room. 2.7. Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ hoàn thành: nhấn mạnh hành động xảy ra khi một hành động khác đã kết thúc. Ex: - He came after/when everyone had left. - He left as soon as he had finished his work. 2.8. Mệnh đề chính ở thì Quá khứ tiếp diễn, mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Ex: - It was raining when we arrived there. - He was watching TV when I came. 2.9. Mệnh đề chính ở thì Quá khứ hoàn thành, mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Ex: - The train had already left when I arrived at the station. - He had lived in New York for 4 years before he moved to Ha Noi.