Nội dung text 2. ĐỀ THAM KHẢO SINH 12 SỐ 33 - 2025 .docx
Trang 1/4 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO SỐ 03 -------------------- (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2025 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 003 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -)? A. Thành tế bào. B. Vùng nhân. C. Màng sinh chất. D. Plasmid. Câu 2. Trong các loại tế bào sau, loại tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển nhất? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ tim C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào bạch cầu Câu 3. Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây? A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO 2 . B. Cung cấp Ca (calcium) cho hạt nảy mầm. C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra. Câu 4. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm D. cơ quan sinh sản Câu 5. Nhận định nào sau đây về sự tái bản DNA là không đúng? A. Sự tổng hợp mạch mới của DNA bắt đầu từ trình tự khởi động (promoter). B. DNA được tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. C. Mạch DNA mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung với mạch DNA khuôn. D. Chiều tổng hợp mạch DNA mới là 5’ – 3’. Câu 6. Một sinh viên đã trộn một hỗn hợp gồm các thành phần cần thiết cho quá trình tái bản DNA. Kết quả cho thấy quá trình tái bản diễn ra một cách bất thường, mạch mới được tổng hợp gồm nhiều đoạn nằm cách biệt nhau, mỗi đoạn có kích thước khoảng vài chục nucleotide. Nhiều khả năng là sinh viên này đã quên cho vào hỗn hợp thành phần nào dưới đây? A. DNA polymerase. B. Đoạn mồi. C. Ligase. D. Các nucleotide. Câu 7. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé. B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA. C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid. D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA. Câu 8. Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào soma G và H của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Biết rằng G là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào H thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm. C. Thể đa bội. D. Thể tam bội. Câu 9. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene AB ab đã xảy ra hoán vị gene với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây đúng? A. AB = ab = 20%. B. AB = ab = 30%.
Trang 2/4 C. Ab = aB = 10%. D. Ab = aB = 40%. Câu 10. Một quần thể có tần số kiểu gene ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng một nửa so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gene AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gene dị hợp tử sẽ là: A. 25,33%. B. 12,25%. C. 15,20%. D. 16,67%. Câu 11. Trong quy luật di truyền các tính trạng do gene ngoài nhân quy định, kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. Hiện tượng này là do nguyên nhân nào sau đây? A. Các gene này không được biểu hiện ở các cá thể đực. B. Các gene này luôn tồn tại thành từng cặp allele trong tế bào hợp tử. C. Cá thể con chỉ nhận các gene này từ tế bào trứng của mẹ. D. Giao từ đực và giao từ cái đóng góp tế bào chất như nhau vào hợp tử. Câu 12. Theo Darwin, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. D. phát sinh các biến dị cá thể. Câu 13. Mức độ thay đổi tần số allele của các gene trong quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ nhập cư và khả năng tham gia sinh sản thành công của những cá thể nhập cư là đặc điểm của nhân tổ tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Biến động di truyền. D. Dòng gene. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Cạnh tranh cùng loài lâu dài sẽ dẫn đến sự diệt vong của quần thể. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những động lực thúc đẩy cho sự tiến hóa. C. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường sống thuận lợi. D. Cạnh tranh thường xảy ra ở động vật, ít xảy ra ở thực vật. Câu 15. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Rạn san hô. B. Bể cá cảnh. C. Vườn hoa. D. Cánh đồng lúa. Câu 16. Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất? A. Cây lúa. B. Rắn. C. Châu chấu. D. Giun đất. Câu 17. Diễn thế sinh thái là quá trình biển đồi tuần tự, có tính quy luật của các quần xã sinh vật tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình diễn thế nguyên sinh? A. Cây thuỷ sinh - Tràng có - Có và cây bụi - Cây thân gỗ. B. Môi trường trống trơn - Địa y và Rêu - Cô và cây bụi - Cây bụi, Thông, Sồi. C. Cây gỗ rụng lá - Cây có và cây bụi nhỏ - Cây gỗ thường xanh - Cây gỗ rụng lá. D. Rừng rậm - Rừng cây bụi - Đồng có - Đồi trọc. Câu 18. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ lên đời sống hai loài bò sát: loài Z và loài P tại vườn quốc gia Cát Tiên, các nhà khoa học đã lập được đồ thị bên dưới. Khi nói về giới hạn sinh thái của 2 loài trên, nhận định nào dưới đây đúng? I. E là điểm cực thuận của loài P. II. Khoảng AF là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài P. III. DE là khoảng chống chịu của loài Z. IV. Điểm B là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài P. A. II, III. B. I, II. C. II. IV. D. I, IV.
Trang 3/4 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Khi nói về hô hấp ở thực vật, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng không phải là O 2 mà là 1 chất vô cơ khác. b) Hô hấp tạo ATP giúp tăng cường quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ. c) Cường độ hô hấp ở thực vật tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật. d) Cây sẽ bị ngộ độc NH 3 khi cường độ hô hấp giảm. Câu 2. Khi nghiên cứu về hoạt động operon Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được kết quả như Bảng dưới đây: Chủng 1 Chủng 2 Chủng 3 Điều kiện nuôi cấy Có lactose Không lactose Có lactose Không lactose Có lactose Không lactose Protein điều hòa + + + + - - mRNA của các gene cấu trúc + - + + + + (+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể) Từ kết quả thu được trong bảng trên, mỗi kết luận sau đây là Đúng hay Sai? a) Chủng 1 có operon Lac hoạt động bình thường. b) Có hai chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát. c) Có thể vùng P của gene lacl ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính. d) Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gene lacz, lacy, lacA khiến chúng tăng phiên mã. Câu 3. Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể chim được mô tả như hình bên. Trong mỗi nhận định sau, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai? a) Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim. b) X là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa quần thể chim Z và quần thể chim B. c) Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các cá thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B điều này chứng tỏ loài mới (loài chim Z) đã được hình thành. d) Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. Câu 4. Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình dưới đây. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, Mỗi kết luận sau là Đúng hay Sai? a) Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau. b) Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. c) Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. d) Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Trang 4/4 Câu 1. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 2. Một gene gồm 2 allele (A, a) quy định, trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa. Hãy cho biết F 1 thu được bao nhiêu loại kiểu gene? Câu 3. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét ba cặp gene A, a; B, b và D, D; các gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến lệch bội trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba mang 3 tính trạng trội trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene? Câu 4. Ở một loài thực vật tự thụ phấn allele A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Ở F 5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng bao nhiêu phần trăm so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 5. Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiểu gene AA, 2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (Triticum speltoides) (kiểu gene BB, 2n = 14) thu được con lai (kiểu gene AB) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ NST của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB). Loài lúa mì Triticum turgidum này lai với cỏ dại (Triticum tauschii) (kiểu gene DD, 2n = 14) thu được con lai có kiểu gene ABD, con lai bất thụ. Đa bội hoá con lai tạo thành loài lúa mì hiện nay (Triticum aestivum). Bộ NST của loài lúa mì Triticum aestivum có bao nhiêu NST? Câu 6. Hình bên mô tả lưới thức ăn trên đồng cỏ. Tổng năng lượng mà sinh vật sản xuất chuyển hóa từ quá trình quang hợp và tích lũy được là 8 x 10 5 kcal. Mức tích lũy năng lượng ở sinh vật được thể hiện qua bảng sau: Năng lượng tích lũy của nhóm sinh vật bậc sau so với nhóm sinh vật bậc trước liền kề SVTT Bậc 1 SVTT Bậc 2 SVTT Bậc 3 SVTT Bậc 4 12% 10% 10% 8% Tính lượng năng lượng tích lũy ở chuột? -----Hết----- MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2025 (THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THPT 2018)