Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (File GV).pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. [CTST - SBT] Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết: (a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất? (b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon? (c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1: 2? 10 ĐIỀU 1. Phân tử là hạt đại điện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2. Khối lượng phân tử (KLPT) bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Đơn vị của khối lượng phân tử là amu. 3. Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố. Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố. 4. Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng (riêng He có 2e) là lớp vỏ bền vững nên ở điều kiện thường các khí hiếm tồn tại ở dạng đơn nguyên tử bền vững. 5. Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm bằng cách nhường, nhận hoặc góp chung electron. 6. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu (ion dương và ion âm). Thường hình thành giữa 1 kim loại mạnh và 1 phi kim mạnh. - Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. 7. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Thường hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim. - Ở điều kiện thường, các chất cộng hóa trị có thể là chất rắn, chất lỏng hay chất khí; nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. 8. Công thức hóa học của đơn chất: Ax ; công thức hóa học của hợp chất: AxBy, AxByCz , ... 9. Công thức hóa học cho biết: - Các nguyên tố hóa học tạo nên chất. - Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Khối lượng phân tử của chất. 10. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a.x = b.y (a, b là hóa trị của A, B) hay . Hệ quả: Đổi chéo hóa trị ⇒ chỉ số (rút gọn nếu có) a b Ax By x b y a
Hướng dẫn giải (a) Có 5 đơn chất là (a), (b), (c), (e), (h); có 3 hợp chất là (d), (g), (i). (b) Có 2 hợp chất chứa nguyên tố carbon là (d), (g). (c) CÓ 1 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử băngd 1: 2 là (d). Câu 2. [CTST - SBT] Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. (a) Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose. (b) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử fructose thuộc loại liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị. Hướng dẫn giải (a) – Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố. – Phân tử fructose có khối lượng phân tử = 12 × 6 + 1 × 12 + 16 × 6 = 180 (amu). (b) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử fructose thuộc loại liên kết cộng hóa trị vì fructose đều chứa các nguyên tố phi kim. Câu 3. Cho các chất: O2, HCl, NaCl, Cl2, KF, H2O, NH3, CO2, Al2O3. Hãy cho biết: (a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? (b) Chất nào chứa liên kết ion? Chất nào chứa liên kết cộng hóa trị? (c) Tính khối lượng phân tử các chất trên. Hướng dẫn giải (a) Đơn chất: O2, Cl2; Hợp chất: HCl, NaCl, KF, H2O, NH3, CO2, Al2O3. (b) Chất chứa liên kết ion: NaCl, KF, Al2O3. Chất chứa liên kết cộng hóa trị: O2, HCl, Cl2, H2O, NH3, CO2. (c) Khối lượng phân tử (amu): O2 HCl NaCl Cl2 KF H2O NH3 CO2 Al2O3 32 36,5 58,5 71 58 18 17 44 102 Câu 4. [KNTT - SBT] Cho hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: K (I), Cl (I), Ba (II), Al (III), SO4 (II). Hãy lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi: (a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl. (b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4. (Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16). Hướng dẫn giải (a) K và Cl
Gọi công thức cần tìm là KxCly Theo quy tắc hóa trị ta có: I.x = I.y ⇒ x I 1 y I 1 Chọn x = 1, y = 1 ⇒ công thức hóa học: KCl; KLPT = 39 + 35,5 = 74,5 (amu). ❖ Công thức hóa học BaCl2. Khối lượng phân tử: M = 137 + 2 35,5 = 208 (amu). ❖ Công thức hóa học AlCl3. Khối lượng phân tử: M = 27 + 3 35,5 = 133,5 (amu). (b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4. ❖ Công thức hóa học K2SO4. Khối lượng phân tử: M = 2 39 + 32 + 4 16 = 174 (amu). ❖ Công thức hóa học BaSO4. Khối lượng phân tử: M = 137 + 32 + 4 16 = 233 (amu). ❖ Công thức hóa học Al2(SO4)3. Khối lượng phân tử: M = 2 27 +3 ( 32 + 4 16) = 174 (amu). Câu 5. [CTST - SBT] Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị IV). (a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng. (b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì? Hướng dẫn giải (a) IV II Công thức hoá học chung: MxOy; với M là nguyên tố đại diện cho C, S. Theo quy tắc hoá trị, ta có: x × IV = y × II ⇔ x y = II IV = 1 2 Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hoá học của các hợp chất này là CO2 hoặc SO2. KLPT(CO2) = 12 + 16 × 2 = 44 (amu). KLPT(SO2) = 32 + 16 × 2 = 64 (amu). (b) Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hoá trị. Câu 6. [KNTT - SBT] Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hidrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: (a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp). (b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên). (c) C12H22O11 (đường ăn). (Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O =16). Hướng dẫn giải (a) Khối lượng phân tử CO2: M = 12 + 216 = 44 (amu) Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố: %C = 12 44 100% ≈ 27,3%; %O = 216 44 100% ≈ 72,7% (b) Khối lượng phân tử CH4: M = 12 + 41 = 16 (amu). Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố: %C = 12 16 100% ≈ 75%; %O = 4 1 16 100% ≈ 25% (c) Khối lượng phân tử C12H22O11: M = 1212 + 221 + 1116 = 342 (amu).
Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố: %C = 12 12 342 100% ≈ 42,1%; %O = 22 1 342 100% ≈ 6,4%; %O = 11 16 342 100% ≈ 51,5% Câu 7. [CTST - SGK] Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm khối lượng tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử của (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T). Hướng dẫn giải - Gọi công thức của T có dạng: CaxCyOz - Khối lượng các nguyên tố trong T là Ca Ca C C O O m 100.40% 40amu m 40x 40 x 1 m 100.12% 12amu m 12y 12 y 1 m 100.48% 48amu m 16z 48 z 3 - Công thức hóa học của T là CaCO3.