Nội dung text Bài 9. Ôn tập chương 2 và đề kiểm tra (Đề).docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn: a) Điền các cụm từ “số lớp electron”; “điện tích hạt nhân” và “số electron hóa trị” vào chỗ trống trong các mệnh đề sau theo đúng các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố bảng tuần hoàn. …………?............ tăng dần. Cùng ………?......... cùng chu kì (hàng). Cùng ………?......... cùng nhóm (cột). b) Trong bảng tuần hoàn (đến năm 2016) có bao nhiêu nguyên tố, bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm? Đáp án: 2. Xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn: Điền các đại lượng và tính chất dưới đây vào bên trong các mũi tên theo chiều tăng dần để thấy xu hướng biến đổi của các đại lượng và tính chất đó. Bán kính nguyên tử Giá trị độ âm điện Tính kim loại Tính phi kim Tính acid – base của các oxide và hydroxide. Đáp án: 3. Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG Điền các cụm từ “số proton”, “số lớp electron”; “số Z”; “số thứ tự nhóm A”; “số electron”; “số thứ tự chu kì”; “số hiệu nguyên tử”; “số electron lớp ngoài cùng” thích hợp thay cho các số sau đây để cho thấy ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ……(1)…….= ……(2)…..= ……(3)…….= ……(4)…… ……(5)…….= ……(6)……. ……(7)…….= ……(8)……. Đáp án: 4. Định luật tuần hoàn: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn: Tính chất của các …?.... và đơn chất cũng như thành phần và …?... của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ….?... nguyên tử. Đáp án: Câu 1. Cho vị trí của các nguyên tố E, T, Q, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn rút gọn (chỉ biểu diễn các nguyên tố nhóm A) như sau: Có các nhận xét sau: (1) Thứ tự giảm dần tính kim loại Y, E, X. (2) Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, Z, T. (3) Thứ tự giảm dần tính phi kim là T, Z, Q. (4) Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: Câu 2. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các biểu thức sau:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG Câu 5. Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên: a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó và giải thích. Đáp án: Câu 6. Một loại hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính chất hóa học của A với B và giải thích. Đáp án: