Nội dung text ĐỀ 28.docx
Trang 2/5 0 F r Hình 1 0 F r Hình 2 0 F r Hình 3 0 F r Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V; r = 0,5 ; R 1 = 1 ; R 2 = R 3 = 4 ; R 4 = 6 . Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị A. 1,2 A B. 2,4 A C. 3 A D. 4 A Câu 10. Có 2 tụ điện, tụ điện 1 có điện dung 1C1 F tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 100V; tụ điện 2 có điện dung 2C2 F tích điện đến hiệu điện thế U 2 = 200V. Nối các bản tích điện cùng dấu với nhau. Tính nhiệt lượng toả ra sau khi nối các bản? A. 1 J 150 B. 1 J 450 C. 1 J 300 D. 1 J 600 Câu 11. Cho các phát biểu sau về nhiệt kế thủy ngân (1) Trước khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần rửa sạch nhiệt kế bằng nước sôi. (2) Hiệu chỉnh nhiệt kế về số 0 trước khi đo. (3) Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ta dùng chổi để quét sach thủy ngân. (4) Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo được nhiệt độ cơ thể người. (5) Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ lò luyện kim. (6) Thủy ngân là một chất lỏng dễ bay hơi, gây độc cao vì vậy cần chú ý khi sử dụng. Số phát biểu KHÔNG ĐÚNG là A. 6. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 12. Nước sôi hay nước lạnh, nước nào dập tắt lửa nhanh hơn? A. Nước sôi dập tắt lửa nhanh hơn, vì nhiệt hóa hơi lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng làm nóng nước. B. Nước sôi dập tắt lửa nhanh hơn, vì nhiệt hóa hơi nhỏ hơn nhiều so với nhiệt lượng làm nóng nước. C. Nước lạnh dập tắt lửa nhanh hơn, vì nó nhận nhiệt nhiều hơn. D. Nước lạnh dập tắt lửa nhanh hơn, vì nó nhận nhiệt ít hơn. Câu 13. Đồ thị ở hình bên biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một miếng kim loại theo khối lượng kim loại đó. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết đây là kim loại gì. Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt, chì, bạc, thiếc lần lượt là 2,77.10 5 J/kg, 0,25.10 5 J/kg, 1,05.10 5 J/kg, 0,61.10 5 J/kg. A. Sắt B. Chì C. Bạc D. Thiếc Câu 14. Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5m10m3m . Bỏ qua thể tích choán chỗ của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của mỗi người ra môi trường là 1800 kcal/ngày. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m 3 và nhiệt dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0,24 kcal/kg.°C. Tính độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau 20 phút. A. 5,8 0 C. B. 58 0 C. C. 29 0 C D. 2,9 0 C
Trang 4/5 Câu 3. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 gam ở nhiệt độ 136C.° vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm lên 1C° ) là 50 J/K chứa 100 gam nước ở 14C.° Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18C.° Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, của kẽm là 337 J/kg.K, của chì là 126 J/kg.K. Khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên lần lượt là km và chm. a) Khi bỏ miếng hợp kim vào nhiệt lượng kế thì miếng hợp kim toả nhiệt và nhiệt lượng kế thu nhiệt. b) Khối lượng của kẽm là 0,45 kg. c) Khối lượng của chì là 0,005 kg. d) Tỉ số khối lượng của kẽm và chì là 1/9. Câu 4. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.10 3 J/kg.K và 2,26.10 6 J/kg. a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ 20 0 C đến 100 0 C là 100800 J b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 100 0 C là 678.10 6 J c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm xấp xỉ 100 g. Câu 5. Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc – Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27 0 C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời. Hằng số Boltzmann 2313810k,.J/K . a) Số mol khí trong mỗi lốp xe bằng 11,55 mol. b) Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ, nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 45°C. Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Độ thay đổi động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử do sự gia tăng nhiệt độ này bằng 2237310,.J . c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 65°C. Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Áp suất của khí trong lốp xe lúc này bằng 557,8 kPa. d) Khi xe chạy liên tục trong thời gian dài dưới trời nắng nóng có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp xe, gây ra tai nạn. Câu 6. Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t 0 = 27,0°C. Áp suất khí quyển 5 01010p,.Pa . Diện tích phần miệng hở của lọ là S = 28,0 cm 2 . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.10 4 Pa. b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N. c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.10 4 Pa. d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus. PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên mặt chất lỏng, bốn điểm A, B, C và D tạo thành hình chữ nhật ABCD với AB > BC. Nếu đặt hai nguồn tại A và B thì C và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng CD có 7 điểm cực đại giao thoa. Nếu đặt hai nguồn tại B và C thì A và D là hai vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn BC có n điểm cực tiểu giao thoa. Tính giá trị tối đa mà n có thể nhận .