Nội dung text 706855025-1742524511972--co-vu-mai-phuong-tai-lieu-doc-quyen-di-kem-khoa-hoc_su-hoa-hop-giua-chu-ngu-va-dong-tu.pdf
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS: NẮM CHẮC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP, TỰ TIN CHINH PHỤC KÌ THI VÀO LỚP 10 Biên soạn: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! 9. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/ Every thì động từ chia ở số ít ❖ Every/ Each + Nsố ít + Vsố ít Ex: Every student has to participate in the project. ❖ Each of + Nsố nhiều + Vsố ít Ex: Each of the students has to be responsible for work. ❖ Each/ Every+ N1số ít and each/ every + N2số ít + Vsố ít Ex: Every teacher and every student has to work on that project. 10. A large amount of A great deal of Ex: A great deal of information is available on our website. 11. Neither Either Ex: Neither hotel is cheap. 12. One of the + Nsố nhiều + Vsố ít Ex: One of her best friends comes from South Korea. II. CÁC TRƯỜNG HỢP LUÔN CHIA ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU 1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều Ex: Oranges are rich in vitamin C. 2. Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng mang nghĩa số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice..... Ex: The police are searching the thieves. 3. Cấu trúc “both N1 and N2” + Vsố nhiều Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. 4. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” - và có quan hệ đẳng lập → động từ dùng số nhiều. Ex: Jane and Mary are my best friends. Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn ... thì động từ chia ở số ít (Lưu ý: không có “the” ở trước danh từ sau “and”) Ex: ▪ The professor and secretary is talented. ▪ Bread and butter is their daily food. 5. Khi chủ ngữ là several, both, many, (a) few, all, some + Nsố nhiều + Vsố nhiều Ex: Several students are absent. 6. The + adj → chỉ một tầng lớp người trong xã hội + Vsố nhiều Ex: The poor need help. 7. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều Trousers: quần tây Eyeglasses: kính mắt Jeans: quần jeans Tweezers: cái nhíp Shorts: quần sóoc Pliers: cái kìm Pants: quần dài Tongs: cái kẹp Scissors: kéo + Nkhông đếm được/ Nsố ít + Vsố ít + Nsố ít + Vsố ít
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS: NẮM CHẮC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP, TỰ TIN CHINH PHỤC KÌ THI VÀO LỚP 10 Biên soạn: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! 6. Một số danh từ chỉ tập hợp congress family group crowd organization team army committee government jury class club ❖ Nếu xem như một đơn vị thì chia Vsố ít. ❖ Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia Vsố nhiều. Ex: ▪ The committee is having its annual dinner. ▪ The committee are going back to their homes. 7. There, Here + be + Noun Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều. Ex: ▪ There are two sides to every problem. ▪ There is a picture on the wall. 8. Đối với mệnh đề quan hệ Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính. Ex: ▪ The man who is in blue shirt is my boss. ▪ The books which are on the table are mine.