PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HS - CHƯƠNG II.docx

BÀI TẬP PHÂN DẠNG VẬT LÍ 12 CHƯƠNG II. KHÍ LÍ TƯỞNG 1. DẠNG: MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ Câu 1. Khối lượng của một phân tử khí hydrogen là bao nhiêu gam? Câu 2. Tỉ số khối lượng phân tử nước H 2 O và nguyên tử carbon 12 là bao nhiêu? Câu 3. Một bình kín chứa 233,0110 phân tử khí Helium. Khối lượng Helium chứa trong bình bằng bao nhiêu g ? Câu 4. Số phân tử nước có trong 1 gam nước H 2 O là bao nhiêu? Câu 5. Coi Trái Đất là một khối cầu bán kính 6 400 km, nếu lấy toàn bộ số phân tử nước trong 1,0 g hơi nước trải đều trên bề mặt trái Đất thì mỗi mét vuông trên bề mặt Trái Đất có 7x10 phân tử nước ? Biết khối lượng mol của phân tử nước khoảng 18 g/mol. Tìm x (làm tròn để chữ số một chữ số thập phân) Câu 6. Ở điều kiện tiêu chuẩn 16 gam helium có thể tích là bao nhiêu? Câu 7. Một vật có diện tích bề mặt là 220cm được mạ một lớp bạc dày 1m . Số nguyên tử bạc chứa trong lớp bạc đó là 20x10 ? Biết khối lượng riêng của bạc là 310,5g/cm và khối lượng mol của bạc là 108g/mol . Tìm x (kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa) Câu 8. Khối lượng của một phân tử khí hydrogen là bao nhiêu gam? Câu 9. Đệm hơi cứu nạn trong hình bên là ứng dụng các tính chất nào của chất khí. Giải thích tác dụng cứu nạn của đệm hơi đối với người bị nạn rơi từ trên cao xuống. Câu 10. Bình kín đựng khí helium chứa 1,505.10 23 nguyên tử helium ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là l atm. Khối lượng helium có trong bình là bao nhiêu gam? Câu 11. Bình kín đựng khí helium chứa 1,505.10 23 nguyên tử helium ở đĩêu kiện 0°C và áp suất trong bình là l atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít? Câu 12. Trong quá trình bơm xe đạp, khi lốp xe đã gần căng, càng về cuối của mỗi lần bơm ta càng thấy khó nén pit – tông xuống. Hãy giải thích.
Câu 13. Khi sản xuất vỏ bình chứa khí gas, khí oxygen, các nhà sản xuất thường sử dụng vật liệu là thép không gỉ hoặc nhôm có bề dày đủ lớn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Hãy giải thích điều này Câu 14. Một bình kín chứa 3,01.10 23 phân tư khí hydrogen. Khối lượng khí hidro trong bình là bao nhiêu gam? Câu 15. Mùi hôi từ các bãi rác thải là một vấn nạn đối với cư dân sống xung quanh. Khi thời tiết càng nắng nóng thì mùi hôi bốc ra càng nồng nặc và càng bay xa (ngay cả trong điều kiện không có gió). Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích điều này. Câu 16. Tính số phân tử nước trong 1g nước ? Câu 17. Số phân tử 2CO hình thành khi cho 64 gam 2O phản ứng vừa đủ với carbon C là bao nhiêu?
2. DẠNG: ĐỊNH LUẬT BOYLE Câu 1. Một bình có thể tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 30 at. Coi nhiệt độ cùa khí là không đổi và áp suất của khí quyển là l at. Thể tích của chất khí khi ta mở nút bình là bao nhiêu lít? Câu 2. Một lượng không khí có thể tích 3240cm chứa trong xi lanh có pit – tông đóng kín, diện tích của pit – tông là 224cm . Áp suất của không khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100kPa . Bỏ qua ma sát giữa pit – tông và thành xilanh. Coi nhiệt độ khối khí không đổi. Cần tác dụng một lực bao nhiêu N để dịch chuyển pit – tông sang phải 2 cm ? Câu 3. Một lượng khí chứa trong một xilanh. Biết thể tích ban đầu của lượng khí trong xilanh là 3 1000cm . Đặt lên pit – tông một quả nặng có khối lượng 10 kg. Biết diện tích pit – tông là 2 S100cm , lấy 2g10m/s , áp suất khí quyển 50p10Pa . Xem nhiệt độ khối khí không đổi, bỏ qua khối lượng của pit – tông và ma sát giữa pit – tông với thành xilanh. Thể tích khối khí khi pit – tông cân bằng là bao nhiêu 3cm (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa) (ĐS: 3909cm ) Câu 4. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 5 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5 atm. Áp suất ban đầu của khí có giá trị là bao nhiêu? Câu 5. Người ta dùng bơm tay để bơm không khí ở áp suất 5210N/m vào một quả bóng cao su có thể tích 3l . Biết xi – lanh có đường kính d5cm và chiều cao h42cm . Hỏi phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất 525.10N/m trong hai trường hợp a) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí b) Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí ở áp suất 5210N/m Giả thiết khi bơm không làm thay đổi nhiệt độ không khí (lấy 3,14 ) Câu 6. Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng có bán kính khi bơm căn là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 34 lần bơm thì áp suất trong bóng là bao nhiều atm ? (kết quả lấy đến 1 chữ số có nghĩa) Câu 7. Người ta bơm không khí áp suất 1atm vào bình có dung tích 10 lít. Biết mỗi lần bơm, bơm được 3 250cm không khí. Biết rằng trước khi bơm, trong bình đã có không khí áp suất 1 atm và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi. Sau 50 lần bơm, áp suất khí trong bình bằng baoo nhiêu atm ?
Câu 8. Một xilanh và pit – tông nhẹ bên trong chứa một lượng khí có thể tích ban đầu 3600cm . Biết diện tích của pit – tông là 250cm , áp suất khí quyển 50p10Pa . Xem nhiệt độ khối khí không đổi, bỏ qua ma sát giữa pit – tông và thành xilanh. Cần phải đặt lên pit – tông một quả cân có khối lượng bao nhiêu kg để pit – tông dịch chuyển 1 đoạn 2 cm xuống dưới ? (ĐS: 10 kg) Câu 9. Một lượng khí chứa trong xilanh và pit – tông nhẹ có chiều cao 25 cm và diện tích pit – tông là 2 40cm , lấy 2g10m/s , áp suất khí quyển là 520p10N/m . Coi nhiệt độ khối khi không đổi. Đặt lên pit – tông một quả cân có khối lượng 10 kg, khi cân bằng pit – tông đã dịch chuyển một đoạn bao nhiêu cm ? (ĐS: 5 cm) Câu 10. Một khối khí có thế tích 16 ,ℓ áp suất từ l atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. Thể tích khí đã bị nén là bao nhiêu lít? Câu 11. Một lượng khí có thể tích là 10 lít ở áp suất 510Pa . Tính thể tích của lương khí này ở áp suất 5 1,2510Pa . Biết nhiệt đôn không đổi Câu 12. Một quả bóng chứa 30,04m không khí ở áp suất 120 kPa. Tính áp suất của không khí trong bóng khi làm giảm thể tích bóng còn 0,025 3m ở nhiệt độ không đổi. Câu 13. Một ống Torricelli được dùng làm áp kế khí quyển với chiều dài ống nằm ngoài chậu thuỷ ngân là 800mmℓ . Vì có một ít bọt khí đã lọt vào phần chân không của ống nên áp kế đã chỉ sai. Khi áp suất khí quyển là 760 mmHg thì áp kế chỉ 1h740mm . Hỏi khi áp kế chỉ 2h730mm thì áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu mmHg ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 14. Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 340cm không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (hình a). Người ta ấn sâu ống thuỷ tinh vào thuỷ ngân cho tới khi mực thuỷ ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Tính thể tích của không khí còn lại bên trong ống thuỷ tinh. (kết quả làm tròn để chữ số thập phân thứ 1) Câu 15. Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 ℓ đến 16 ℓ thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng Δp = 30 kPa. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu? Câu 16. Bơm không khí có áp suất 1p1at vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm, ta đưa được 3125cm không khí vào bóng. Hỏi sau 12 lần bơm, áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu at ? Biết rằng dung tích

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.