Nội dung text ĐỀ 29.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO SỐ 29 ĐỀ ÔN LUYỆN HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ 12 NĂM 2026 MÔN: VẬT LÍ 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) Câu 1. Ba con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, được cấu tạo từ 3 quả cầu đặc cùng kích thước, làm bằng 3 vật liệu khác nhau: một làm bằng chì, một làm bằng nhôm, một làm bằng gỗ. Ba con lắc được treo trên cùng một giá đỡ ở cạnh nhau. Bỏ qua lực cản của không khí. Cả 3 con lắc cùng được kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng góc 0 rồi thả nhẹ thì A. con lắc nhôm về vị trí cân bằng đầu tiên. B. con lắc chì về vị trí cân bằng đầu tiên. C. con lắc gỗ về vị trí cân bằng đầu tiên. D. cả 3 con lắc về vị trí cân bằng cùng lúc. Câu 2. Ống sáo và các loại kèn khí như clarinet, xaxôphôn đều có bộ phận chính là một ống có một đầu kín, một đầu hở (hình 1) Hình 1 Hình 2 Nếu chiều dài của ống thích hợp thì khi thổi trong ống sẽ hình thành sóng dừng với âm cơ bản được biểu thị như hình 2. Thì ở hình 3 và hình 4 kết luận nào là đúng Hình 3 Hình 4 A. Hình 3 biểu diễn họa âm bậc 2. B. Hình 4 biểu diễn họa âm bậc 3. C. Hình 3 biểu diễn họa âm bậc 1. D. Hình 4 biểu diễn họa âm bậc 5. Câu 3. Một con lắc đơn có khối lượng m, chiều dài dây treo là 1,2 m, dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức F = F 0 cos( 2) 2ft . Lấy g 2 10 m/s 2 . Nếu tần số của ngoại lực thay đổi từ 0,5 Hz đến 1,5 Hz thì biên độ dao động của con lắc A. tăng B. giảm C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng. Câu 4. Trong đêm ga la văn nghệ kỉ niệm 50 năm thành lập trường THPT Hàm Rồng. Tiết mục mở màn của tốp ca lớp 12C1, biết rằng mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả tốp ca cùng hát thì mức cường độ âm là 81 dB. Số học sinh trong tốp ca lớp 12C1 là A. 20 người. B. 12 người. C. 10 người. D. 18 người. Câu 5. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với biên độ dao động là A và chu kì T. Tại điểm có li độ x= 3 A tốc độ của vật là A. 3 A T B. T A3 . C. 42 3 A T D. 23 3 A T .
Câu 15. Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm? Hình 1: Ấm nước đang đun trên bếp. Hình 2: Tô phở nóng đặt trong không khí. Hình 3: Mối hàn kim loại đang được mài nhẵn. Hình 4: Đá lạnh trong cốc thủy tinh đặt trong không khí A. Hình 3. B. Hình 2. C. Hình 4. D. Hình 1. Câu 16. Bạn Mạnh đun sôi 1kg nước từ 25 0 C bằng một ấm điện. Sau khi nước sôi một thời gian, bạn Mạnh mới ngắt điện và rót hết lượng nước sôi còn lại trong ấm vào một phích nước. Biết rằng trong phích nước đã có sẵn 200g nước ở 60 0 C và nhiệt độ nước trong phích khi cân bằng nhiệt là 92 0 C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường và ruột phích. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/(kg.K), nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.10 6 J/kg ; nước sôi ở 100 0 C; phích nước có dung tích đủ lớn. Nhiệt lượng mà ấm đã cung cấp cho nước trong quá trình đun nói trên là A. 775 kJ. B. 460 kJ. C. 315 kJ. D. 556 kJ. Câu 17. Khi nói về các tính chất của chất khí, phát biểu đúng là A. bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa. B. khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể. C. chất khí có tính dễ nén. D. chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng. Câu 18. Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là A. bằng nhau. B. ở phòng nóng nhiều hơn. C. ở phòng lạnh nhiều hơn. D. tùy kích thước của cửa. Câu 19. Một xilanh chứa đầy không khí ở nhiệt độ 100 0 C và áp suất 10 5 Pa. Tiến hành đặt thêm gia trọng có khối lượng m = 500g lên trên pittong của xilanh. Biết diện tích của pittong là 10cm 2 , lấy g = 10m/s 2 và áp suất khí quyển là p 0 = 10 5 Pa. Để thể tích của khí trong xilanh được giữ không đổi thì phải tăng nhiệt độ của chất khí lên xấp xỉ A. 392K. B.423K. C. 287K. D. 400K. Câu 20. Khi nung nóng một khối khí, sự thay đổi của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T được cho bởi đồ thị hình vẽ. Trong quá trình trên thể tích khí A. bị nén B. bị dãn C. không thay đổi . D. nén rồi dãn. p O T 2 1
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( mỗi ý a) , b) , c) , d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1 : Một con lắc lò xo có độ cứng K = 100N/m vật nặng khối lượng m đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng W đ của con lắc theo thời gian t. Biết t 3 – t 2 = 0,4 s. a)Thời điểm ban đầu vật đang ở cân bằng b)Vật dao động với biên độ 2cm c) Giá trị của t 4 – t 1 là 0,8 s d)Tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong thời gian 0,8 s là 50cm/s Câu 2. Nồi cơm điện là thiết bị điện được sử dụng phổ biến trong các hộ gia đình, nó có chức năng đun nóng và ủ nhiệt. Hình 2a là sơ đồ mạch điện đơn giản của một nồi cơm điện. Khóa k là một công tắc có thể tự ngắt khi nhiệt độ đạt đến một giá trị nhất định, R 1 và R 2 đều là điện trở đốt nóng. 2R là điện trở đốt nóng chính được gắn cố định dưới đáy nồi, điện trở 1R chỉ đốt nóng khi ủ nhiệt (còn gọi là lá ủ nhiệt). Khi bắt đầu nấu thì ta phải bật công tắc k, đến khi cơm chín thì k tự động ngắt và chuyển sang chế độ ủ nhiệt. Một học sinh tiến hành thí nghiệm để đo các thông số của nồi cơm điện. Học sinh này dùng một vôn kế và một ampe kế để đo hiệu điện thế ở hai đầu dây nguồn và cường độ dòng điện chạy qua dây nguồn của nồi. Hiệu điện thế đo được là 220V, cường độ dòng điện thay đổi theo thời gian như đồ thị hình 2b. a) Trong 10 phút đầu nồi cơm ở chế độ nấu có dòng điện chạy qua cả R 1 và R 2 . b) Giá trị của các điện trở đốt nóng R 1 = 55Ω; R 2 = 550Ω c) Nhiệt lượng do nồi cơm điện tỏa ra trong 30 phút kể từ lúc bật nút nấu là 599280J d) Học sinh này muốn công suất tỏa nhiệt trên 1R là lớn nhất khi nồi đang ở chế độ ủ nhiệt thì cần thay 1R bằng điện trở có giá trị là 55Ω. Câu 3. Ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn, người ta đổ 0,5 kg nước ở 60 0 C vào 2kg nước đá ở -35 0 C trong bình cách nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là C đ = 2100J/kg.K, của nước là C n = 4200J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 3,4.10 5 J/kg. a) Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 100 0 C b) Nhiệt lượng mà nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ đến 0 0 C là 126000(J) c) Nước đá đã tan một lượng là 0,38 kg d) Nước sau khi hạ nhiệt độ xuống 0 0 C thì đã bị đông đặc một lượng 0,12kg I(A) t(phút) 0 0,27 4 10 30 Hình 2b 220V k R 1 R 2 Hình 2a V A