Nội dung text Chuyên đề 1.1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - GV.docx
Chuyên đề 1.1. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT LÝ THUYẾT A. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ KHOÁNG ĐỐI VỚI THỰC VẬT 1. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ thể thực vật Chiếm 70–90% khối lượng tươi của tế bào thực vật. Là môi trường hòa tan và phản ứng sinh hóa, đảm bảo cho các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường. Tham gia quá trình hình thành cấu trúc của nhiều đại phân tử sinh học như acid nucleic, protein, acid amin, carbohydrate. Các mô non, đỉnh sinh trưởng, mô dẫn có hàm lượng nước cao → hoạt động sinh lý mạnh. Thiếu nước → tế bào co nguyên sinh → rối loạn trao đổi chất → ức chế sinh trưởng. 2. Nước duy trì áp suất trương (turgor pressure) của tế bào Tế bào hút nước → tăng áp suất trương → giúp duy trì hình dạng tế bào và sự cứng vững của cây thân thảo. Mất nước → giảm áp suất trương → lá héo, khí khổng đóng, rối loạn các quá trình quang hợp – hô hấp – thoát hơi nước. Ứng dụng sinh lý: Cây thân thảo đứng vững nhờ áp suất trương. Sự biến đổi áp suất trương ở tế bào khí khổng điều khiển đóng – mở khí khổng. 3. Nước là nguyên liệu và sản phẩm của nhiều quá trình sinh lý quan trọng Quá trình Vai trò của nước Quang hợp Là nguyên liệu của pha sáng. Phân ly quang hóa: 2H₂O → 4H⁺ + 4e⁻ + O₂ ↑ Hô hấp tế bào Sản phẩm cuối cùng của phản ứng oxy hóa glucose: C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O + ATP Phản ứng thủy phân Nước tham gia trong quá trình thủy phân protein, tinh bột, lipid… Trao đổi ion Là môi trường hòa tan và vận chuyển các ion vô cơ và chất hữu cơ giữa các cơ quan.