Nội dung text Buổi 1 - Thầy Hòa BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN 1. Đáp án.pdf
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN (PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU – P1) Câu 1. Menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền? A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C. Cây hoa phấn. D. Vi khuẩn E.coli. Câu 2: Ở một loài thực vật, cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1. Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 16. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD. Câu 5. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai khác dòng? A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBb × AaBb. Câu 6: Phép lai: AaBb × Aabb, thu được F1 có tổng số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 7. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBB cho đời con có A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 9: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABB. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb Câu 10: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời F1 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính trạng này di truyền theo quy luật: A. Phân ly độc lập. B. Tương tác bổ sung. C. Phân ly. D. Tương tác gen. Câu 11: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao ( P) tự thụ phấn cho đời F1 thu được 9 thân cao : 7 thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây thân cao ở P là: A. Aabb. B. AABb. C. AaBb. D. aaBb. Câu 12: Ở một loài thực vật , cho cây thân cao ( P) tự thụ phấn cho đời F1 thu được 9 thân cao : 7 thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho cây thân cao ở P giao phấn với cây thân thấp đồng hợp tử lặn đời con thu được tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cao : 1 thấp. B. 1 cao : 3 thấp. C. 1 cao : 1 thấp. D. 1 cao : 2 thấp.
B. Một tế bào của cơ thể thú có kiểu gen AaXDX d giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. C. Một tế bào của cơ thể chim có kiểu gen AaXDX d giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. D. Cơ thể AB ab giảm phân xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của giao tử Ab và aB.