Nội dung text CHỦ ĐỀ 9. TIẾN HÓA - GV.docx
2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: (TH – Đề THPT Vũ Văn Hiếu – Nam Định) Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 2: (TH – Đề THPT Hà Trung) Chuỗi B - hemoglobin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 amino acid nhưng khác biệt nhau một số amino acid, thể hiện ở bảng sau: Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất? A. Vượn Gibbon. B. Gorila. C. Khi sóc. D. Tinh tinh. Đáp án Loài nào có ít axit amin khác biệt so với người nhất thì có quan hệ họ hàng gần với người nhất. Chọn D. Câu 3: (NB – Đề THPT Nguyễn Huệ) Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Hóa thạch xương khủng long. D. Cơ quan tương đồng. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Giáo sư Martin Cohn tại trường Đại học Florida, một nhà nghiên cứu gene và sinh học đã tìm ra một chuỗi biến đổi gene đã khiến loài rắn mất chi khoảng 100 triệu năm trước (Kỷ Cretaceous). Theo như các mẫu hóa thạch họ tìm được: Giáo sư Cohn nói: “Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chân của chúng không hoàn toàn biến mất, thậm chí phôi của rắn con có phát triển thành phần cấu trúc xương, nhưng rồi nó cũng biến mất”. Câu 4: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là? A. Cơ quan thoái hóa. B. Bằng chứng hóa thạch. C. Bằng chứng tiêu biến. D. Bằng chứng tế bào học. Câu 5: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào? A. Đột biến. B. Dòng gene. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phiêu bạt di truyền. Đáp án Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Chọn C. Câu 6: (NB – Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về A. Cơ quan thoái hóa B. Cơ quan tương đồng C. Phôi sinh học D. Cơ quan tương tự
4 Câu 11: (NB – Đề THPT Trần Phú – Lâm Đồng) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nucleotide của cùng một gene có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng A. sinh học phân tử. B. tế bào học. C. giải phẫu so sánh. D. hóa thạch. Câu 12. (NB – Đề THPT Hoàng Hóa – Thanh Hóa) Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. Đột biến cấu trúc NST B. Biến dị cá thể C. Đột biến gene D. Đột biến số lượng NST Câu 13. (TH – Đề THPT Hoàng Hóa – Thanh Hóa) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành. B. Quá trình tiến hóa học trải qua 2 bước. C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitrogene, Oxygene, Carbon dioxide, khí amoniac. D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học. Câu 14: (NB – Đề THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa) Ví dụ nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. DNA của tinh tinh giống với DNA của người tới 97,6%. B. Hóa thạch tôm ba lá được tìm thấy ở vùng núi cao tỉnh Hà Giang. C. Chi trước của mèo và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 amino acid để cấu tạo nên các phân tử. Câu 15: (TH – Đề THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa) Khi nói về hiện tượng dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Không mang đến các loại allele có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. B. Có thể mang đến những allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. C. Chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau. D. Đưa thêm gene vào quần thể, không đưa gene ra khỏi quần thể. Câu 16. (NB – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Bằng chứng tiến hoá nào sau đây thuộc bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Hươu cao cổ và các loài thú khác đều có 7 đốt sống cổ. B. Ruột thừa ở người là dấu vết của manh tràng ở động vật ăn cỏ. C. Xác sư tử Sparta trong các lớp băng vĩnh cửu ở Siberi. D. Sự tương đồng về cấu trúc chi trước của chuột và dơi. Câu 17. (NB – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài, được gọi là gì? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Dòng gene. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 18. (TH – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ. B. Hình thành loài mới có thể không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Theo lý thuyết, thể đột biến tam bội (3n) có bộ NST khác với loài gốc nên được coi là loài mới. D. Quá trình hình thành loài mới chỉ có thể xảy ra ở cùng khu vực địa lí. Câu 19: (NB – Đề Sở Bắc Giang) Ví dụ nào dưới đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?