PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ ÔN CHƯƠNG PHỨC CHẤT.pdf

ĐỀ ÔN CHƯƠNG PHỨC CHẤT LẦN 2 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong phức chất [Cu(NH3)k(OH2)2]SO4, nguyên tử trung tâm Cu tạo được 6 liên kết sigma (σ) với các phân tử NH3 và H2O. Giá trị của k là A. 3. B. 1. C. 6. D. 4. Câu 2. Phức chất [Cu(H2O)6] 2+ có dạng hình học là A. vuông phẳng. B. tứ diện. C. bát diện. D. đường thẳng. Câu 3. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm platinum trong phức chất [PtCl6] 2- là A. +2. B. +3. C. +4. D. +6. Câu 4. Phức chất [Mn2(CO)10] có cấu tạo như hình sau: Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5. Phức chất [Fe(OH2)6] 3+ có cấu tạo như hình sau: Số liên kết cho – nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử OH2 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 6. Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng sự điện li của phức chất K3[Fe(CN)6]? A. K3[Fe(CN)6](aq) → 3K + (aq) + [Fe(CN)6] 3- (aq) B. K3[Fe(CN)6](aq) → 2K+ (aq) + K[Fe(CN)6] 2- (aq) C. K3[Fe(CN)6](aq) → 3K + (aq) + Fe3 + (aq) + 6CN- (aq) D. K3[Fe(CN)6](aq) → 3K+ (aq) + Fe(CN)3(s) + 3CN- (aq) Câu 7. EDTA là một phối tử có thể tạo phức bát diện đơn nhân bền với hầu hết các cation kim loại bằng cách tạo 6 liên kết sigma với nguyên tử trung tâm. Tỉ lệ mol của phối tử và nguyên tử trung tâm là 1: 1.

(b) Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 6 liên kết σ có dạng hình học là lục diện. (c) Hai liên kết Pt-Cl kế cận nhau trong anion [PtCl4] 2- tạo thành một góc liên kết. Thực nghiệm xác nhận trong anion [PtCl4] - có bốn góc liên kết đều có giá trị xấp xỉ 90°. Vì vậy, [PtCl4] 2- là phức chất vuông phẳng. (d) Dạng hình học của phức chất được xác nhận bằng thực nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Cho các phức chất: [Co(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3, [Ni(CO)4], Na[BF4], FH2 + , K4[Fe(CN)6], Fe(CO)5. Có bao nhiêu phức ion? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Trong phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2] 2+ có bao nhiêu phối tử? A. 2 B. 6 C. 4 D. Câu 10. Metalloporphyrin được sử dụng việc kiểm soát chứng tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh (chứng này gây ra bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh). Metalloporphyrin có công thức như sau: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Ion trung tâm của phức Metalloporphyrin là Fe2+ . B. Số phối trí của phức là 4. C. Metalloporphyrin là muối kép không phải là phức chất. D. Liên kết trong phức Metalloporphyrin được tạo thành do nguyên tử N cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử Fe. Câu 16. Quặng vàng (Gold) tồn tại trong tự nhiên thường có hàm lượng vàng thấp. Phương pháp tách vàng phù hợp hiện nay là phương pháp Cyanide. Theo phương pháp này, để thu hồi vàng từ quặng, người ta thường nghiền nhỏ quặng rồi hoà tan trong dung dịch KCN (potassium cyanide, rất độc) cùng với dòng không khí liên tục được thổi vào. Khi đó, vàng bị hoà tan tạo thành phức chất (các chất khác trong quặng không phản ứng với KCN): 4Au(s) + 8KCN(aq) + O2(g) + 2H2O(l) 4KAu(CN)2 + 4KOH(aq) (1) Tiếp theo cho bột kẽm đến dư vào dung dịch phức, thu được bột vàng (có lẫn một ít bột kẽm): Zn(s) + 2KAu(CN)2 K2Zn(CN)4+2Au(s) (2) Cho các phát biểu sau: (1). Phương pháp tách vàng ở trên là phương pháp thuỷ luyện. (2). Để loại bỏ Zn lẫn trong bột vàng, có thể dùng dung dịch HCl. (3). Phương pháp tách vàng ở trên thân thiện với môi trường. (4). Để thu được 37,5 gam vàng cần 23,5 gam KCN (hiệu suất cả quá trình tách đạt 95%). (5). Phức [Zn(CN)4] 2- có dạng hình học là vuông phẳng. Số phát biểu sai là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17. Các phức chất [PtCl4] 2- và [PtCl6] 2- có cấu trúc như sau:
A. Phức chất [PtCl4] 2- có cấu trúc vuông phẳng và phức chất [PtCl6] 2- có cấu trúc bát diện. B. Nguyên tử trung tâm trong hai phức chất có số oxi hoá khác nhau. C. Độ dài liên kết Pt-Cl trong các phức chất trên không bằng nhau. D. Khi thay một phối tử chloro bằng một phối tử ammonia trong phức [PtCl4] 2- thì sẽ xuất hiện 2 đồng phân hình học cis-trans. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ion Cu2+ có cấu hình electron là [Ar]3d 9 có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho nhận giữa phối tử với các orbital trống của ion Cu2+. Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: Hoà tan hoàn toàn một lượng muối CuSO4 khan (màu trắng) vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm tiếp dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Tiếp tục thêm dung dịch NH3 đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có màu xanh lam. Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau: CuSO4(s) H O2 ⎯⎯⎯→(1) [Cu(OH2)6]SO4 NaOH( ) (2) ⎯⎯⎯⎯→aq [Cu(OH)2(OH)4](s) NH ( ) 3 (3) ⎯⎯⎯⎯→aq [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2 Màu xanh của kết tủa và dung dịch được lí giải là do sự hình thành các ion phức trong hợp chất phức gây ra. a. Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một phần phối tử trong phức chất. b. Màu của dung dịch X và Y là do các anion trong hợp chất phức gây ra. c. Trong hợp chất phức [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2, phối tử tạo phức là NH3 và H2O. d. Số electron ở lớp ngoài cùng của Cu(II) trong các hợp chất phức là 12. Câu 2. Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau: Fe3+ + SCN- ⎯⎯⎯⎯→ [Fe(SCN)]2+ Cho các phát biểu sau: a. Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O. b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base. c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+ d. Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN- . Câu 3. Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau: Fe3+(aq) + 6H2O(l) → [Fe(OH2)6] 3+ (aq) (I) [Fe(OH2)6] 3+ (aq) + SCN- (aq) ⎯⎯⎯⎯→ [Fe(OH2)5(SCN)]2+ (aq) + H2O(l) KC = 1,4.102 (II) [Fe(OH2)6] 3+(aq) + F- (l) ⎯⎯⎯⎯→ [Fe(OH2)5F]2+(aq) + H2O(l) KC = 2,0.105 (III)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.