Nội dung text 2. Unit 2 YOUR BODY AND YOU.doc
Unit 2. YOUR BODY AND YOU PART 1: VOCABULARY AND GRAMMAR REVIEW I. VOCABULARY Word Type Pronunciation Meaning bone (n.) /bəʊn/ xương brain (n.) /breɪn/ não bộ brain cell (n. phr.) /breɪn sel/ tế bào não lung (n.) /lʌŋ/ lá phổi skin (n.) /skɪn/ da, làn da stomach (n.) /ˈstʌmək/ dạ dày stress (n.) /stres/ áp lực treatment (n.) /ˈtriːtmənt/ sự điều trị prevent (v.) /prɪˈvent/ ngăn ngừa, phòng ngừa boost (v.) /buːst/ thúc đẩy head massage (n. phr.) /hedˈmæsɑːʒ/ bóp đầu, mát xa đầu health care (n.) /ˈhelθ keər/ dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ side effect (n.) /ˈsaɪd ɪfekt/ tác dụng phụ sleepiness (n.) /ˈsliːpinəs/ tình trạng buồn ngủ, thèm ngủ sleeplessness (n.) /ˈsliːpləsnəs/ sự mất ngủ bad breath (n.) /ˌbæd ˈbreθ/ chứng hôi miệng calorie need (n. phr.) /ˈkæləri niːd/ nhu cầu calo food pyramid (n. phr.) /fu:d ˈpɪrəmɪd/ tháp dinh dưỡng allergy (n.) /ˈælədʒi/ sự dị ứng blood vessel (n.) /ˈblʌd vesl/ mạch máu balance between yin and yang (n. phr.) /ˈbæləns bɪˈtwiːn jɪn ənd jæŋ/ sự cân bằng âm dương harmony (n.) /ˈhɑːməni/ sự hoà hợp sugary drink (n. phr.) /ˈʃʊɡəri drɪŋk/ nước ngọt whole grains (n. phr.) /ˈhəʊl ɡreɪnz/ ngũ cốc nguyên hạt acupuncture (n.) /ˈækjupʌŋktʃər/ châm cứu alternative treatment (n. phr.) /ɔ:lˈtɜːnətɪv/ phương pháp chữa trị thay thế bacterium (n.) /bækˈtɪəriəm/ vi khuẩn disorder (n.) /dɪsˈɔːdər/ rối loạn nerve (n.) /nɜːv/ dây thần kinh precaution (n.) /prɪˈkɔːʃn/ khuyến cáo, lưu ý therapy (n.) /ˈθerəpi/ liệu pháp, trị liệu health practice (n.) /helθˈpræktɪs/ cách chữa bệnh, tập tục chữa bệnh health belief (n.) /helθ bɪˈliːf/ niềm tin về sức khoẻ
circulatory system (n. phr.) /sɜːkjəˈleɪtəri/ ˈsɪstəm/ hệ tuần hoàn digestive system (n. phr.) /daɪˈdʒestɪv ˈsɪstəm/ hệ tiêu hoá immune system (n. phr.) /ɪˈmjuːn ˈsɪstəm/ hệ miễn dịch respiratory system (n. phr.) /rəˈspɪrətri ˈsɪstəm/ hệ hô hấp skeletal system (n. phr.) /ˈskelətl ˈsɪstəm/ hệ xương resistance (n.) /rɪˈzɪstəns/ sức đề kháng, sức bền pump (v.) /pʌmp/ bơm skeleton (n.) /ˈskelɪtn/ bộ xương skull (n.) /skʌl/ xương sọ, hộp sọ spine (n.) /spaɪn/ xương sống intestine (n.) /ɪnˈtestɪn/ ruột acupoint (n.) /ˈækjupɔɪnt/ huyệt châm cứu acupressure (n.) /ˈækjupreʃər/ bấm huyệt ailment (n.) /ˈeɪlmənt/ bệnh nhẹ aromatherapy (n.) /ərəʊməˈθerəpi/ liệu pháp chữa bệnh bằng dầu thơm II. GRAMMAR A. TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN SO SÁNH "WILL" VÀ "BE GOING TO" 1. Dạng thức của động từ Dạng thức của động từ thường với will và be going to Will: S + will + V Be going to: S + am/is/are + going to + V Ex: She will eat less fast food. Cô ấy sẽ hạn chế ăn đồ ăn nhanh. We are going to try aromatherapy. Chúng tôi sẽ thử liệu pháp trị liệu bằng tinh dầu thơm. 2. Cách dùng Khác biệt 1 Wil: diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai. Be going to: diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai. Ex: Someone's calling. - OK. I'll answer it.
Ex: Will you have some cakes? Cậu ăn một ít bánh nhé? Will you come over and have lunch today? Nay cậu qua nhà tớ và ăn trưa nhé? e. Diễn đạt sự từ chối hay thái độ không sẵn lòng (Refusal) Chúng ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai đơn (won't) để diễn đạt ý từ chối, hay không hợp tác làm một việc gì đó. Ex: The computer won't start although I've done everything I can. Cái máy tính không chịu khởi động dù tớ đã làm mọi cách có thể. The baby won't stop crying. Em bé không chịu nín khóc. f. Diễn đạt sự đe doạ (Threat) Will còn được dùng để diễn đạt sự đe doạ hay cảnh cáo. Ex: Study hard or you will fail the exam. Học hành chăm chỉ vào nếu không con sẽ bị trượt đấy. Don't tell this to anyone or I'll never see you. Đừng có nói chuyện này với ai không thì tớ sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa. B. THỂ BỊ ĐỘNG CỦA MỘT SỐ THÌ CƠ BẢN PASSIVE VOICE IN SOME TENSES 1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị động a. Cách sử dụng - Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động đó. Ex: Daniel will be picked up at the airport by his cousin. Daniel sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu ấy. - Ngoài ra câu bị động còn được dùng khi chúng ta không biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành động. Ex: The painting was stolen. Bức tranh đã bị lấy cắp. b. Dạng thức của câu bị động Câu chủ động: S + V + O Câu bị động: S + to be + V.p.p. + (by O). LƯU Ý: Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. V.p.p là động từ ở dạng phân từ hai. Ex: Susan will look after the children. Susan sẽ chăm sóc lũ trẻ. → The children will be looked after by Susan.