PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 8. Acid.pdf

CHỦ ĐỀ 2: ACID – BASE – pH – OXIDE – MUỐI BÀI 8: ACID Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 8 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). - Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: +) Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm acid. - Giao tiếp và hợp tác: +) Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về acid. +) Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: +) Trình bày được khái niệm về acid và tính chất hóa học của acid. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của acid. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và vận dụng trong đời sống. 3. Về phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các hình ảnh theo sách giáo khoa; máy chiếu, bảng nhóm;
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh 250 mL, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt, ống nghiệm chịu nhiệt, đèn cồn, đũa thuỷ linh, thìa thuỷ tinh, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. - Hóa chất: + Nước đá viên; bột sắt (Fe) và bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng. + Dung dịch hydrochloric acid (HCl) loãng, sodium hydroxide (NaOH), copper(II) sulfate (CuSO4), barium chloride (BaCl2), kẽm viên (Zn). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Dạy học theo góc thồn qua hoạt động nhóm. - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, động não. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK 1. Khởi động bài học Hoạt động 1: Khởi động – Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh đến với bài học “Acid” b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi: Ong tìm chữ Cách chơi: • Lớp chia thành 3 nhóm • Các nhóm quan sát một bảng gồm các từ có liên quan đến bài học đặt cùng với những từ vô nghĩa khác. • Các nhóm sẽ tìm ra các từ đó có thể liên quan đến chủ đề của bài học. • Nhóm tìm được từ nhanh và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Sau đó, GV cho HS trả lời câu hỏi: Các loại quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em, vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó? c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Đáp án: • Acid • Hợp chất • Kim loại • Quỳ tím • Vị chua • Hidrogen • Sulfuric Câu trả lời dự kiến: Các loại quả trong hình có đặc điểm giống nhau là đều có vị chua. Sở dĩ các loại quả này có vị chua do thành phần của nó có chứa acid. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: - GV tổ chức trò chơi: Ong tìm chữ - GV cho HS trả lời câu hỏi: Các loại quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em, vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết Cá nhân HS suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả: Đại diện 1 số HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi - Các bạn nhận xét.
GV chốt lại và dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Khái niệm acid a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi: Cặp đôi hoàn hảo Cách chơi: Hoạt động theo cặp, trả lời câu hỏi, thời gian 3 phút, báo cáo ngẫu nhiên. (?) Quan sát Bảng dưới đây và thực hiện các yêu cầu: 1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau? 2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung? 3. Đề xuất khái niệm về acid. Tên acid Công thức hoá học Dạng tốn tại của acid trong dung dịch Cation (ion dương) Anion (ion âm) Gốc acid Hydrochloric acid HCl H + Cl- Nitric acid hno3 H + NO3 - Sulfuric acid h2so4 H + SO4 2- - GV giới thiệu các loại thực phẩm chứa hàm lượng acid. - GV tổ chức trò chơi: Nhanh tay lẹ óc Cách chơi: Lớp chia thành 6 nhóm. Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Nhóm nào hoàn thành đầu tiên sẽ giơ tay trả lời câu hỏi. Nhóm chính xác đầu tiên sẽ giành chiến thắng. 1. Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3). 2. Trong các chất sau, chất nào là acid? CaO, H2SO4, PH3, HCl, KOH, CH3COOH

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.