Nội dung text DA Chủ Đề 3 - Nội Năng Và Định Luật 1 Nhiệt Động Lực Học.pdf
TRANG 1 CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT ❖❖❖ CHỦ ĐỀ 3 1. Khái niệm và đặc điểm của nội năng: Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng gọi là động năng phân tử. Các phân tử có khoảng cách nên giữa chúng có lực tương tác làm xuất hiện thế năng tương tác phân tử. Nội năng của vật ( kí hiệu: U) bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. 2. Hai cách làm thay đổi nội năng: Thực hiện công Truyền nhiệt + Ví dụ 1: Dùng tay ấn mạnh và nhanh pít – tông của một xi lanh chứa khí làm cho thể tích khí trong xilanh giảm, đồng thời khí nóng lên. + Ví dụ 2: Dùng tay thực hiện công cọ xát một một miếng kim loại lên sàn nhà thì miếng kim loại nóng lên. + Đặc điểm: Trong quá trình thực hiện công, có sự chuyển hóa từ một dạng NĂNG LƯỢNG KHÁC sang nội năng. + Ví dụ 1: Làm nóng khối khí trong xi lanh bằng ngọn lửa đèn cồn. + Ví dụ 2: Thả một cục sắt đã được đun nóng vào một cốc nước, ta thấy nước trong cốc nóng. + Đặc điểm: Trong quá trình truyền nhiệt có sự truyền NỘI NĂNG từ vật này sang vật khác. Câu 1: Chọn đáp án đúng. Nội năng của một vật là: A. Tổng động năng và thế năng của vật B. Tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. Nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi. 🖎 Hướng dẫn: Chọn C Nội năng U f T,V = ( ) Độ biến thiên nội năng ΔU Q A = + Nhiệt lượng chỉ là một phần của nội năng nên không thể nói nội năng là nhiệt lượng. CHỦ ĐỀ 3: NỘI NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 12 DẠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ NỘI NĂNG