PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 10. HSG Hóa 12 tỉnh Quảng Trị [Tự Luận]_VH48RLo3mq.docx



Trang 3/3 – Mã đề 010-H12C 3. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sulfide của kim loại R (hóa trị II) thu được chất rắn A và chất khíB. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 24,5% thu được dung dịch muối B có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch B thấy tách ra 15,615 gam tinh thể muối ngậm nước X. Phần dung dịch bão hoàn còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức muối tinh thể ngậm nước. 4. Hỗn hợp X gồm các chất rắn KMnO 4 , KClO 3 và CaOCl 2 trong đó O chiếm 31,8% khối lượng. Để hòa tan m gam X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 2,5 mol HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thấy thoát ra 0,95 mol khí chlorine. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng KMnO 4 trong hỗn họp X. 5. Nung 3,2 gam hỗn họp gồm Fe và kim loại R (hóa trị II) với 1,6 gam bột sulfur trong bình kín không có không khí, được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trong dung dịch HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Đem nung nóng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,8 gam hỗn hợp oxide. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2 . Viết phương trình hoa học của các phản ứng và xác định R. Câu 4: (6,0 điểm) 1. Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân từ C 2 H 4 O 2 . Biết X tác với dung dich Na 2 CO 3 giải phóng CO 2 . Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng với thuốc thứ Tollens. Z tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na. Có các nhận xét sau về các chất trên: a) Z có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. b) Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. c) Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. d) X được điều chế trực tiếp từ butane. Các nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. 2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau: CH 3 OH → X → X 1 → X 2 → X 3 → X 4 → X 5 → X 6 → X 7 → X Biết X 7 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion, X 2 , X 3 , X 4 là hydrocarbon. 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglyceride tạo bởi từ cả 3 acid béo sau: palmitic acid, oleic acid, linoleic acid, thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bàng dung dịch KOH vừa đủ, thu được a gam muối. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính a. 4. Cho X, Y, Z, T, P và Q là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . Biết chúng có các tính chất sau: Phản ứng X Y Z T P Q Na có không có không có không NaOH có không không có không có Thuốc thử Tollens không có không không có có Xác định công thức cấu tạo đúng của X, Y, Z, T, P, Q và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 5. X, Y là hai ester đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng; Z là ester 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn họp E gồm X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z và M Y > M X ) với dịch NaOH vừa đủ được hỗn hợp F gồm 2 alcohol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Cho toàn bộ F vào bì dựng Na dư, kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 0,12 mol khí H 2 thoát ra. Cho toàn G phản ứng hoàn toàn với vôi tôi xút, nung nóng chỉ thu được một hydrocarbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Xác định X, Y, Z và tính khối lượng của Z có trong hỗn hợp E. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 4/3 – Mã đề 010-H12C ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Câu 1: (4,5 điểm) 1. (a) Cấu hình electron của X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 + X có Z = 16 → X ở ô số 16. + X có 3 lớp electron → X ở chu kỳ 3. + X có 6 electron lớp ngoài cùng, là nguyên tố họ p → Nhóm VIA Z Y = 41,652.10 -19 / 1,602.10 -19 = 26 Cấu hình electron của Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 + Y có Z = 26 → Y ở ô số 26. + Y có 4 lớp electron → Y ở chu kỳ 4. + Y có 8 electron hóa trị, là nguyên tố họ d → Nhóm VIIIB. (b) X 2- : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Y 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 2. a) Đặt x, y lần lượt là thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị  và  → x + y = 1 và 35x + 37y = 35,5 → x = 0,75 = 75% và y = 0,25 = 25% nFeCl 3 = 16,25/162,5 = 0,1 mol → n = 75%.3.0,1 = 0,225 → % = 0,225.35/16,25 = 48,46% b) FeSO 4 + KMnO 4 + KHSO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O 5×        2Fe +2  → 2Fe +3 + 2e 2×        Mn +7 + 5e → Mn +2 10FeSO 4 + 2KMnO 4 + xKHSO 4 → 5Fe 2 (SO 4 ) 3 + yK 2 SO 4 + 2MnSO 4 + H 2 O Bảo toàn K → x + 2 = 2y Bảo toàn S → x + 10 = y + 17 → x = 16; y = 9 10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 16KHSO 4 → 5Fe 2 (SO 4 ) 3 + 9K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 8H 2 O   NH 4 ClO 4 → N 2 + Cl 2 + O 2 + H 2 O 1×      2N -3 + 4O -2  → N 2 + 2O 2 + 14e 1×      2Cl +7 + 14e → Cl 2

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.