PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 246568141-1742524437788--co-vu-mai-phuong-tai-lieu-doc-quyen-di-kem-khoa-hoc_cau-hoi-duoi.pdf

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS: NẮM CHẮC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP, TỰ TIN CHINH PHỤC KÌ THI VÀO LỚP 10 Biên soạn: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! Cô Vũ Thị Mai Phương TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN ĐI KÈM KHÓA HỌC CÂU HỎI ĐUÔI Độc quyền và duy nhất tại khóa học Ngữ pháp Tiếng Anh THCS I. ĐỊNH NGHĨA CÂU HỎI ĐUÔI Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật, ngược lại với vế câu đằng trước. Eg: You’re tall, aren’t you? Nguyên tắc thành lập câu hỏi đuôi: Vế đằng trước là (+) thì phần đuôi là (-) Eg: You play the guitar, don’t you? Vế đằng trước là (-) thì phần đuôi là (+) Eg: You didn’t do your homework, did you? II. CÂU HỎI ĐUÔI VỚI CÁC THÌ Thì Động từ Tobe Động từ thường Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn - He is handsome, isn’t he? - You aren’t studying, are you? - I am late, aren’t I? - They like me, don’t they? - She doesn’t love you, does she? Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn - He was reading, wasn’t he? - They weren’t surprised, were they? - He didn’t come here, did he? - You came late, didn’t you? Thì tương lai đơn - She will return, won’t she? - It won’t rain, will it? - We shall go out tonight, shan’t we? Hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn - He hasn’t been here all week, has he? - They have left, haven’t they? - She has been studying well, hasn’t she? Quá khứ hoàn thành; quá khứ hoàn thành tiếp diễn - They had been working hard, hadn’t they? - He hadn’t met you before, had he? III. CÂU HỎI ĐUÔI VỚI ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU Động từ khuyết thiếu Ví dụ Can - He can speak English, can’t he? - You can’t run fast, can you? Must - We must be patient, mustn’t we? - All visitors mustn’t report to reception, must they?

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS: NẮM CHẮC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP, TỰ TIN CHINH PHỤC KÌ THI VÀO LỚP 10 Biên soạn: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! ➢ Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi Eg: What you have said is wrong, isn’t it ? ➢ Câu đầu có “It seems that + mệnh đề A”, lấy mệnh đề A làm câu hỏi đuôi Eg: It seems that you are right, aren’t you ? ➢ Câu đầu là “I wish”, dùng “may” trong câu hỏi đuôi Eg: I wish to study English, may I? ➢ Chủ từ là “One”, dùng “you” hoặc “one” trong câu hỏi đuôi Eg: One can be one’s master, can’t you/one? ➢ Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, và dùng “is, am, are” Eg: What a beautiful dress, isn’t it? How intelligent you are, aren’t you? ➢ Câu đầu có “I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel” + mệnh đề A, lấy mệnh đề A làm câu hỏi đuôi. Tuy nhiên, khẳng định hay phủ định phải dựa vào mệnh đề trước. Eg: I think he will call her back, won’t he? I don’t think he will call her back, will he? ➢ Nếu vẫn là cấu trúc trên, nhưng chủ ngữ không phải là I, ta sẽ căn cứ mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Eg: She thinks that he’s a good man, doesn’t she? ➢ USED TO → didn’t. ....? Eg: She used to live here, didn’t she? ➢ Had better → mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. Eg: He’d better stay, hadn’t he? ➢ Would rather → mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi. Eg: You’d rather go, wouldn’t you? ➢ Have to/has to/had to → mượn trợ động từ don’t/doesn’t/didn’t Eg: You have to learn all the new words, don’t you? ➢ There + be .......... → câu hỏi đuôi vẫn dùng there Eg: There was a storm last night, wasn’t there?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.