PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 7 (Đề số 1).docx



b. Phân tử hydrogen halide gồm một liên kết cộng hóa trị. c. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ HCl đến HI. d. Nhiệt độ sôi của HF lớn nhất trong dãy chủ yếu là do giữa các phân tử HF có phân tử khối nhỏ nhất. Câu 3. Cho phản ứng điện phân NaCl trong công nghiệp: NaCl (aq) + H 2 O (l)    A (aq) + X (g) + Y (g) (*) Biết Y tác dụng được với dung dịch A tạo hỗn hợp chất tẩy rửa phổ biến. a. Tên gọi của chất A là sodium hypochlorite. b. X tác dụng với Y tạo hydrogen chloride. c. Nếu thực hiện phản ứng (*) không có màng ngăn sẽ thu được nước Javel (gồm muối NaCl, NaClO) có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn. d. Để sản xuất được 15 tấn chất A cần dùng 28,6 tấn dung dịch NaCl 95%, biết hiệu suất của quá trình là 80%. Câu 4. Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau: Bước 1: Lấy 2ml dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu. Bước 2: Lấy tiếp 1ml hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của hai chất lỏng. Nhận thấy hai chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp. Bước 3: Thêm 1ml nước Cl 2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam. a. Sau bước 2, hỗn hợp tách thành hai lớp trong đó NaBr nằm ở phần lớp trên. b. Sau bước 3, lớp chất lỏng phía trên có màu da cam là do Br 2 , Cl 2 tan trong hexane. c. Có thể thay dung dịch NaBr bằng dung dịch KBr nhưng vẫn không làm thay đổi hiện tượng của thí nghiệm. d. Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của Cl 2 yếu hơn Br 2 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận bao nhiêu electron? Câu 2. Hydrogen bromide bị phân hủy tạo thành hydrogen và bromine theo phương trình: 2HBr(g) → H 2 (g) + Br 2 (g) Năng lượng liên kết của các liên kết được cho trong bảng sau. Biến thiên entahlpy của phản ứng là bao nhiêu kJ/mol Loại liên kết Br – Br H – Br H – H Năng lượng liên kết (kJ/mol) +193 +366 +436 Câu 3. Cho các phát biểu về đơn chất nhóm VIIA: (1) Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá. (2) Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine. (3) Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn. (4) Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine. Liệt kê các phát biểu đúng thành một dãy số theo thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 4. Cho 37,6 gam hỗn hợp các oxide gồm CaO, CuO và Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 0,6 L dung dịch hydrochloric acid 2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối? Câu 5. Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide, hydroiodic acid. Có bao nhiêu ống nghiệm tạo kết tủa với dung dịch silver nitrate? Câu 6. Chlorine B (C 6 H 5 ClNNaO 2 S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.