PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 19.docx


Question 6. Come to see me at 5 this afternoon. I ________________ home until 4:30. A. don’t arrive B. won’t arrive C. are not arriving D. haven’t arrived Đáp án B Dùng Tương lai đơn để diễn tả sự việc trong tương lai. Dịch: Gặp mình lúc 5 giờ chiều nay nhé, đến tận 4 rưỡi mình mới về đến nhà. Question 7. No one _______ when he __________ tomorrow, or whether he will come at all. A. knows/will come B. will know/will come C. knows/is coming D. knows/comes Đáp án A * Dịch nghĩa: Không ai biết ngày mai anh ấy sẽ  đến lúc nào hay là anh ấy có đến hay không.  * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai đơn: diễn đạt dự đoán không có căn cứ. => Xét câu trên:  - việc anh ấy "đến" không có căn cứ vì: "whether he will come at all (liệu anh ấy có đến hay không) thể hiện sự không chắc chắn".  - hành động "đến" chưa xảy ra nên ta chia thì tương lai đơn & "tomorrow (ngày mai)" là trạng từ chỉ tương lai.  Question 8. I ___________________ back as soon as I get through with my business. A. will come B. come C. would come D. am coming Đáp án A Mệnh đề thời gian: As soon as + Hiện tại đơn, Tương lai đơn. Dịch: Mình sẽ quay lại ngay sau khi xong việc. Question 9. The police hope they ___________________ the mystery soon. A. will have solved B. will be solving C. will solve D. will have been solving Đáp án C Dùng Tương lai đơn sau các từ “think, hope, suppose, expect, believe, promise, probably” để thể hiện sự dự đoán, cảnh báo, lời hứa, sự đề nghị,... Dịch: Cảnh sát hy vọng sớm giải thích được điều bí ẩn này. Question 10. What _______________ at 10:20 pm tomorrow? A. were you doing B. will you do C. are you doing D. will you be doing Đáp án D => Dùng Tương lai tiếp diễn để thể hiện điều đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dịch: Bạn sẽ đang làm gì lúc 10h20 tối mai? Question 11. You haven’t seen my sister for a long time. You ________________ us tonight? A. Are you going to visit B. Will you visit C. Are you visiting D. Can you visit Đáp án B Dùng Will để thể hiện sự đề nghị (request) hoặc lời mời (invitation) Dịch: Lâu rồi cậu không gặp em gái mình, tối nay cậu qua chơi nhé? Question 12. At this time next week they _________________in the train on their way to Paris. A. will sit B. will be sitting
C. will have sat D. will have been sitting Đáp án B Dùng Tương lai tiếp diễn để thể hiện điều đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dịch: Vào giờ này tuần sau, họ sẽ đang ngồi tàu đến Pari. Question 13. By 2025 this area_______________ turned into an industrial centre. A. will be B. will have been C. will D. has Đáp án B Dịch nghĩa: Vào năm 2025 khu vực này sẽ biến thành một trung tâm công nghiệp. Căn cứ: "by + mốc thời gian" => chia tương lai hoàn thành.  Question 14. They ______________ English from nine to ten in this room. Don't let anyone disturb them then. A. will have B. will have had C. will be having D. have Đáp án C Dùng Tương lai tiếp diễn để thể hiện điều đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. Tạm dịch: Họ sẽ đang học tiếng Anh trong phòng này từ 9 đến 10 giờ. Đừng để ai làm phiền họ lúc đó. Question 15. The car _____________ ready for him when he ______________ tomorrow. A. will be/comes B. was/came C. will have been/comes D. will have been/came Đáp án C Dùng Tương lai hoàn thành để diễn tả việc xảy ra trước và hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. Dịch: Chiếc xe đã sẵn sàng khi anh ấy đến vào ngày mai. Question 16. I'm going to retire soon. By the first of next July I _______________ here for 25 years. A. will have been working B. have been working C. had been working D. have worked Đáp án A Cấu trúc “By the time” + thời điểm trong tương lai, vế còn lại chia Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến tương lai. Dịch: Tôi sẽ sớm nghỉ hưu thôi. Đến trước tháng 7 tới là tôi đã làm việc ở đây được 25 năm rồi. Question 17. Don't worry. We _______________the report by 11. A. finish B. have finished C. will finish D. will have finished Đáp án D Cấu trúc “By the time” + thời điểm trong tương lai, vế còn lại chia tương lai hoàn thành để chỉ một sự việc đã kết thúc trước thời điểm nào đó trong tương lai. Dịch: Đừng lo, chúng ta sẽ hoàn thành bản báo cáo trước 11 giờ. Question 18. Listen! There's someone at the door. I ____ the door for you. A. am going to open B. am opening C. open D. will open Đáp án D Dùng Tương lai đơn để chỉ quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. Dịch: Nghe kìa, có ai đó ngoài cửa. Mình sẽ đi mở cửa giúp bạn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.