Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN - SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 1 -HS.docx
Đáp án Câu 12. Hai loài mọt A và B cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm sau: Sử dụng nhiều thùng chứa bột gạo, mỗi thùng đặt ở các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau, cho vào mỗi thùng các cá thể của loài A và loài B với số lượng cá thể bằng nhau. Sau một khoảng thời gian, đếm số lượng cá thể sống sót và tính tỉ lệ % sống sót của mỗi loài so với tổng số cá thể ban đầu. Kết quả được biểu diễn ở hình bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về nghiên cứu trên? 1. Hai loài A và B có môi quan hệ cạnh tranh với nhau. 2. Trong điều kiện ẩm ướt, nhiệt độ cao làm tăng khả năng cạnh tranh của loài A. 3. Sức cạnh tranh của loài B phụ thuộc vào nhiệt độ hơn là độ ẩm. 4. Loài A thích nghi với khí hậu nóng ẩm, loài B thích nghi với khí hậu khô lạnh. 5. Sự thay đổi điều kiện môi trường có thể là nhân tố đảo chiều cán cân cạnh tranh giữa các loài. Đáp án Câu 13. Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 3. Cây thông trong rừng thông hay chim hải âu làm tổ là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 1. 4. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 5. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 6. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 7. Nhóm cây bụi mọc hoang dại và đàn trâu rừng là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 3. 8. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Đáp án Câu 14. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau: Dựa vào đồ thị, phát biểu nào sau đây về 3 loài chim có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. 2. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. 3. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. 4. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Đáp án Câu 15. Sự sinh trưởng của ba loài thực vật thân thảo Be, Ae và Pp ở đồng cỏ được nghiên cứu bằng cách trồng riêng rẽ hoặc trồng chung với nhau, cây được trồng ở vị trí có khoảng cách khác nhau đến nguồn nước, tạo biến thiên về độ ẩm đất. Các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Sinh khối tương đối (%) sinh khối tối đa của mỗi loài được trình bày ở hình 11.1, 11.2 và 11.3. Phân tích số liệu về sinh trưởng của các loài ở điều kiện đủ ẩm đất khi loài này được trồng riêng rẽ và trồng chung với các loài khác. Từ đó cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? 1. Khi được trồng riêng rẽ, cả 3 loài đều sinh trưởng tối ưu ở độ ẩm tương đối cao. 2. Khi trồng chung, mỗi loài lại sinh trưởng tối ưu ở các độ ẩm khác nhau. 3. Khi trồng chung, loài Ae sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm trung bình 4. Khi trồng chung, loài Pp mới là loài sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm cao nhất. 5. Cả 3 loài đều có ổ sinh thái về độ ẩm rộng nên khi cùng chung sống chúng có sự phân ly ổ sinh thái để giảm cạnh tranh. Đáp án 1. Ở loài rùa tai đỏ (Trachemys scripta), trứng được ấp ở nhiệt độ trên 31 °C sẽ nở ra con cái, trong khi nhiệt độ dưới 28 °C sẽ nở ra con đực