PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 24. Sở Phú Thọ ( Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Ngữ Văn).docx

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề (đề khảo sát có 01 trang) Họ và tên học sinh:................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản: (1) Ngày ra trận Tóc tôi còn để chỏm Nay trở về Đầu đã hoa râm... Sau cuộc trường chinh ba mươi năm Quỳ rạp trán xuống đất làng Con tạ... Con tạ đất làng quê Thấm đẫm máu bao anh hùng đã khuất Không ngọn cỏ nào không long lanh nước mắt Không lá cây nào không mặn chát gian lao! (2) Con tạ ơn cha Đã yêu đằm thắm mẹ con Con tạ ơn mẹ Đã sinh con đúng lúc Con tạ trời Tạ đất Đã mưa thuận gió hoà đêm mẹ lên giường sinh Con tạ bà mụ vườn Tạ lưỡi liềm cùn cắt rốn Đã đỡ con ra đời Vẹn toàn, sung sức... Con tạ Manh chiếu rách con nằm Con tạ Bát cơm nghèo mẹ con ăn Con tạ Câu dân ca mẹ con hát... Tất cả thành sữa ngọt Nuôi con ngày trứng nước... Để hôm nay con được sống Được lớn khôn... Được chiến đấu hết mình Vì tự do của Tổ Quốc Được ca hát hết mình Tổ Quốc thành thơ! (Tạ - Phùng Quán 1 - Tạp chí Sông Hương, số 28, T.11&12-1987) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết thể thơ của văn bản. Câu 2. Xác định biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong đoạn (1) của văn bản. Câu 3. Nêu tác dụng của việc đưa yếu tố tự sự vào thơ trữ tình trong văn bản trên. Câu 4. Nhận xét hiệu quả việc sử dụng dấu ba chấm (…) trong văn bản. Câu 5. Từ đoạn thơ (2) trong văn bản phần Đọc hiểu, anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân đối với quê hương, nguồn cội (trình bày khoảng 5-7 dòng). II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hiện trong văn bản ở phần Đọc hiểu. Câu 2. (4,0 điểm) Thành công không đến từ việc thay đổi thế giới, mà là thay đổi bản thân. (Jim Rohn) Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề: Thay đổi bản thân - thay đổi thế giới. ------------------ HẾT ------------------ 1 Nhà thơ Phùng Quán (1932 -1995) quê ở Thừa Thiên – Huế. Phùng Quán có những tác phẩm nổi tiếng ở nhiều thể loại: tiểu thuyết, bút kí, thơ, trường ca. Cuộc đời thăng trầm của ông đã để lại những trang viết thấm đẫm máu lính trận và nhọc nhằn hơi thở mưu sinh. Những bài thơ của ông như được chiết ra từ nỗi đau của quê hương trong chiến tranh cùng sự lầm than của kiếp người, nhưng vượt lên tất cả là tình yêu đất nước luôn bỏng cháy trong trái tim của một cựu binh. “Tạ” là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Phùng Quán.
HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câ u Nội dung Điể m I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Số chữ trong các dòng không bằng nhau là dấu hiệu để xác định thể thơ tự do của văn bản. 0,5 2 Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong đoạn (1) của văn bản - Hình ảnh: ngọn cỏ long lanh nước mắt lá cây mặn chát gian lao! 0,5 3 - Yếu tố tự sự trong văn bản: có sự kiện, nhân vật và hành động, lời của nhân vật... (nhân vật tôi; sự kiện: tôi trở về thăm quê sau cuộc trường chinh ba mươi năm; nhân vật nói lời cảm tạ với quê hương, cha mẹ... và có hành động quỳ rạp trán xuống đất làng) - Tác dụng: + Sự kiện là cái nền để nhân vật trữ tình bộc lộ tự nhiên, chân thực cảm xúc bồi hồi của mình trong ngày trở về sau ba mươi năm xa cách. + Tạo sự sinh động, hấp dẫn, làm phong phú hình thức biểu đạt cho bài thơ. 1,0 4 - Chỉ ra dấu ba chấm … được sử dụng trong văn bản: Đầu đã hoa râm...; Con tạ...; Vẹn toàn, sung sức...; Câu dân ca mẹ con hát.... - Hiệu quả: + Thể hiện nỗi lòng của nhân vật trữ tình: có nhiều điều muốn tạ ơn nhưng không thể diễn tả hết được; gợi những khoảng lặng của cảm xúc, tạo sự suy tư, lắng đọng cho lời thơ. + Tạo giọng điệu bồi hồi, xúc động... 1,0 5 Học sinh diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, có thể theo hướng: - Nêu cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong đoạn (2): biết ơn quê hương, cha mẹ... và mong muốn được chiến đấu bảo vệ quê hương, Tổ quốc - Nêu trách nhiệm của bản thân với quê hương, cội nguồn: + Biết trân trọng, biết ơn và gắn bó với quê hương. + Giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của quê hương. + Quyết tâm học tập để xây dựng quê hương... 1,0 II VIẾT 6,0 1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hiện trong văn bản ở phần Đọc hiểu. 2,0 a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn Bảo đảm yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hiện trong văn bản. 0,25 c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu Lựa chọn được thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng trên cơ sở bảo đảm những nội dung sau: - Cảm xúc của nhân vật trữ tình: xúc động, bồi hồi khi trở về quê hương sau ba mươi năm xa cách; biết ơn “đất làng quê hương”, những anh hùng đã khuất, cha mẹ và cả những điều bình dị trong cuộc sống đã giúp mình khôn lớn, trưởng thành... - Nghệ thuật thể hiện: thể thơ tự do; ngôn từ bình dị, mộc mạc; các hình ảnh chân thực, giàu cảm xúc khơi gợi sự xúc động; nghệ thuật liệt kê, kết hợp yếu tố tự sự và 1,0
biểu cảm... d. Diễn đạt Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng ngữ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. 0,25 đ. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ 0,25 2 Thành công không đến từ việc thay đổi thế giới, mà là thay đổi bản thân. (Jim Rohn) Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề: Thay đổi bản thân - thay đổi thế giới. 4,0 a.Bảo đảm bố cục và dung lượng của bài văn nghị luận Bảo đảm yêu cầu về bố cục và dung lượng (khoảng 600 chữ) của bài văn. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận Trình bày suy nghĩ vấn đề: Thay đổi bản thân - thay đổi thế giới. 0,5 c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu: Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn chứng; trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. Có thể triển khai theo hướng: * Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận * Thân bài: - Giải thích: + Thay đổi bản thân: là quá trình điều chỉnh thói quen, tính cách, nhận thức, hành động... ở mỗi người. + Thay đổi thế giới: tạo ra những tác động đến cộng đồng; làm chuyển biến hoàn cảnh, môi trường sống. => Ý kiến nhấn mạnh yếu tố quan trọng, quyết định sự thành công của mỗi người là “thay đổi bản thân”. - Bàn luận + Tại sao thành công không đến từ sự thay đổi thế giới mà là thay đổi bản thân  Thế giới bên ngoài quá rộng lớn và chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khách quan, vì vậy không dễ thay đổi theo ý muốn của cá nhân mỗi người.  Việc thay đổi bản thân có thể tạo nên thành công vì: thay đổi bản thân giúp con người thích nghi với hoàn cảnh, nâng cao năng lực và giá trị cá nhân, là nền tảng để tạo ra những ảnh hưởng đến cộng đồng và xã hội.... Người thành công là người biết điều chỉnh chính mình để phù hợp với hoàn cảnh, thay vì mong hoàn cảnh thay đổi theo ý mình. + Mối quan hệ giữa thay đổi bản thân và thay đổi thế giới: Muốn thay đổi thế giới trước hết phải thay đổi chính mình. Khi đủ nhiều cá nhân thay đổi theo hướng tích cực thế giới cũng biến chuyển theo. - Mở rộng vấn đề, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác. * Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận Lưu ý: Thí sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 2,5 d. Diễn đạt Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng ngữ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn 0,25 đ. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ 0,5 TỔNG ĐIỂM 10,0

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.