Nội dung text [K12] CII_CD1 MO HINH DONG HOC PHAN TU CHAT KHI HS.docx
CHUYỂN ĐỘNG BROWN I Chuyển động Brown là chuyển động ____________________, ____________________, có quỹ đạo là những đường ____________________ của các hạt nhẹ trong chất lỏng và chất khí. Thí nghiệm 1: Quan sát sự chuyển động của các hạt phấn hoa trong chất lỏng (nước) Thí nghiệm 2: Quan sát sự chuyển động của các hạt bụi trong không khí Kết luận về chuyển động Brown trong chất khí: Chất khí được cấu tạo từ các phân tử chuyển động ____________________, ____________________. Nhiệt độ của khí càng cao thì tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí ____________________. Trong một khối khí có thể có các phân tử chuyển động nhanh hơn, bằng hoặc nhỏ hơn một giá trị trung bình nào đó, người ta nói tốc độ chuyển động của phân tử có tính ____________________ và chỉ có ý nghĩa khi có ____________________. Tốc độ trung bình phân tử được xác định bởi: 123vv...v v n Ở điều kiện tiêu chuẩn 05T273K0C, p = 1 atm 10 Pa, các phân tử khí oxygen chuyển động với tốc độ trung bình vào khoảng 400 m/s. Tương tác giữa các phân tử khí Giữa các phân tử khí cũng có ____________________ và ____________________, gọi chung là ____________________. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn nên lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu so với ____________________ và ____________________. MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ II Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất yếu so với ở ____________________ và ____________________. MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ Chủ đề 01 Chương II KHÍ LÍ TƯỞNG
KHÍ LÍ TƯỞNG III Khí thực Khí lý tưởng Các phân tử khí có ____________________ (dù là rất nhỏ) Coi các phân tử khí là ____________________ (bỏ qua kích thước vì các phân tử khí ở xa nhau nên khoảng cách giữa chúng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử) Có tương tác ____________________ giữa các phân tử khí (dù là rất nhỏ) Bỏ qua tương tác ____________________ của các phân tử khí Sự va chạm là ____________________ đàn hồi Giữa hai lần va chạm liên tiếp, phân tử khí chuyển động ____________________ và ____________________. Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị ____________________. Va chạm của các phân tử khí với nhau và với thành bình là va chạm ____________________. Scan QR để xem video giới thiệu mô hình động học phân tử chất khí và mô hình khí lý tưởng Khí lí tưởng Các phân tử khí là chất điểm. Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Ta có thể coi một chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khí quyển bình thường gần đúng là một khí lí tưởng.
CẤU TRÚC CỦA CHẨT KHÍ IV Mỗi chất khí được tạo thành từ mỗi phân tử khí ____________________. Mỗi phân tử khí có thể bao gồm ____________________ hoặc ____________________ nguyên tử. TÍNH CHẤT CỦA CHẨT KHÍ V Chất khí: + Có hình dạng và thể tích của ____________________. + Có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với ____________________ và ____________________. + ____________________. + Gây ra áp suất lên thành bình chứa nó. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khí tác dụng lên thành bình ____________________. LƯỢNG CHẤT (MOL CỦA CHẤT) VI Là số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong vật ấy. Kí hiệu: n Lượng chất chứa trong một vật: Đơn vị: mol. 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử (hay nguyên tử) bằng số nguyên tử chứa trong 12 g cacbon 12 ( 12 C). * Số phân tử hay nguyên tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng một giá trị, gọi là số Avogadro. Là khối lượng của 1 mol chất ấy. Kí hiệu: M Khối lượng mol của một chất: Đơn vị: g/mol (gam trên mol).