PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CHUNG KIM LOẠI (File GV).doc

CHỦ ĐỀ 1: TÍNH CHẤT CHUNG KIM LOẠI (FILE GV) A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN MỨC ĐỘ 1 : BIẾT MỨC ĐỘ 2 : HIỂU MỨC ĐỘ 3,4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ KIM LOẠI 1. Tính chất vật lí chung: + Tính dẻo: Au dẻo nhất( dễ kéo sợi, dễ dát mỏng). + Dẫn điện : Ag>Cu>Au>Al>Fe + Dẫn nhiệt : tốt nhất là Ag + Ánh kim. 2.Tính chất vật lí riêng: Nhiệt độ nóng chảy: cao nhất tungsten (W): 3410 o C, thấp nhất : mecury (Hg) : - 39 o C. II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC KIM LOẠI 1.Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen: Hầu hết các kim loại trừ Au,... Đốt dây sắt (iron) trong bình oxyge Rắc bột nhôm (aluminium) trên ngọn lửa đèn cồn Đốt dây magnesium ngoài không khí 0 t 2343Fe+2OFeO 4Al + 3O 2 0t 2Al 2 O 3 2Mg + O 2 0t 2MgO b) Tác dụng với phi kim khác Na (sodium) với Cl 2 (chlorine) sắt (iron) với Cl 2 (chlorine) 2Na +Cl 2 0t 2NaCl 2Fe +3Cl 2 0t 2FeCl 3 Fe +S 0t FeS ; 2Al + 3S 0t Al 2 S 3 ; Cu +Cl 2 0t CuCl 2 2.Tác dụng với nước - Ở nhiệt độ thường kim loại nhóm IA(Li, Na, K, Rb, Cs), IIA (trừ Mg, Be còn Ca, Sr, Ba): phản ứng mãnh liệt với H 2 O ngay ở nhiệt độ thường (khử nước ở nhiệt độ thường).
Kim loại sodium phản ứng với nước Na + H 2 O  NaOH + 1 2 H 2 Ba + 2H 2 O  Ba(OH) 2 + H 2 - Kim loại Mg, Al, Zn,Fe,....phản với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxide và hydrogen. Zn + H 2 O (hơi) 0t ZnO +H 2 Fe + H 2 O (hơi) o>570C FeO + H 2 ; 3Fe + 4H 2 O (hơi) o570C Fe 3 O 4 + 4H 2 - Kim loại Cu, Ag, Au,...không tác dụng với nước ở nhiệt độ cao. 3. Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) Một số kim loại (trừ Cu,Ag,Au,...) + HCl  muối + H 2 Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 iron (II) choride 2Al + 6HCl  2AlCl 3 + 3H 2 aluminium choride 4.Tác dụng với dung dịch muối Kim loại (không tan trong nước) + dung dịch muối  Muối mới + kim loại mới a)Trước phản ứng b)Trong phản ứng c)Sau phản ứng Sắt (iron) tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Fe + CuSO 4  FeSO 4 + Cu màu xanh không màu => hiện tượng Fe có màu đỏ của Cu (do Cu bám lên Fe) và dung dịch nhạt màu xanh Zn + 2AgNO 3  Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag III. MỘT SỐ KHÁC BIỆT VỀ TÍNH CHẤT GIỮA CÁC KIM LOẠI THÔNG DỤNG Nhôm (Aluminium) Sắt (Iron) Vàng (gold) Màu sắc Màu trắng bạc màu trắng xám màu vàng Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 2,70 7,87 19,29 Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 660 1535 1065 khả năng phản ứng với oxyen Tạo oxide Al 2 O 3 tạo oxide Fe 3 O 4 Không phản ứng chlorine Tạo muối AlCl 3 Tạo muối FeCl 3 Không phản ứng dung dịch hydrochloric acid Tạo dung dịch AlCl 3 và giải phóng H 2 Tạo dung dịch FeCl 2 và giải phóng H 2 Không phản ứng dung dịch copper (II) sulfate Tạo dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 và sinh ra Cu Tạo dung dịch FeSO 4 và sinh ra Cu Không phản ứng B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. (SGK-KNTT) Trả lời các câu hỏi sau: 1.Khi uốn các thanh thuỷ tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?
2.Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụn, dát mỏng,...)? 3.Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? 4. Dựa vào các số liệu trong bảng sau hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. Bảng : Điện trở suất của một số chất ở nhiệt độ phòng (20 °C)* Kim loại Điện trở suất (  ) Hợp kim Điện trở suất (  ) Bạc 1,47.10 -8 Nikelin 40,00.10 -8 Đồng l,70.10 -8 Manganin 43,00.10 -8 Vàng 2,35.10 -8 Constantan 50,00.10 -8 Nhôm 2,80.10 -8 Nicrom 110,00. 10 -8 Tungsten 5,50. 10 -8 Sắt 12,00.10 -8 5.Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bể mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)? Hướng dẫn giải 1. Thanh nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt (iron)) có thể bị uốn cong mà không gãy. 2. Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng (copper), vàng (gold) , nhôm(aluminium), bị biến dạng dát mỏng ; gỗ, sứ bị biến dạng vỡ vụn; cao su : không bị biến dạng. 3.Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính nhôm (aluminium) có tính dẫn nhiệt. 4.Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57) => đồng(copper) và nhôm (aluminium), có điện trở nhỏ hơn sới sắt => dùng đồng và nhôm làm dây dẫn mà không dùng sắt. 5. Mảnh nhôm, mảnh đồng có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim). Câu 2. (SGK-KNTT) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa kẽm (zinc), đồng (copper) với khí oxygen. Hướng dẫn giải 2Zn + O 2  2ZnO 2Cu + O 2  2CuO Câu 3. (SGK-KNTT) Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt (iron), nhôm(aluminium), kẽm (zinc), đồng(copper),... để lâu trong không khí bị mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp? Hướng dẫn giải đồ vật làm bằng kim loại như sắt (iron), nhôm (aluminium), kẽm (zinc), đồng(copper),... để lâu trong không khí bị mất ánh kim do bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí => mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp do Au không bị oxi hóa bởi oxygen. Câu 4. (SGK-KNTT) Viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S. Hướng dẫn giải 2Mg + S  MgS Zn + S  ZnS Câu 5. (SGK-KNTT) Phản ứng của kim loại kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm (zinc) và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn). Hướng dẫn giải 2Hn = 0,25 0,01 24,79 mol Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2 0,01  0,02  0,01 (mol) =>n Zn = 0,01mol; n HCl = 0,02 mol
m Zn = 0,01.56 = 0,65 g ; V HCl = HCl M(HCl) n C = 0,02 1 = 0,02L Câu 6. (SGK-KNTT) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid. Hướng dẫn giải Mg + 2HCl  MgCl 2 + H 2 Câu 7. Cho lần lượt Mg, Al, Zn tác dụng được với dung dịch CuSO 4 , AgNO 3 . Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải Mg + CuSO 4  MgSO 4 + Cu Mg + 2AgNO 3  Mg(NO 3 ) 2 + 2Ag 2Al + 3CuSO 4  Al 2 (SO 4 ) 3 + 2Cu Al + 3AgNO 3  Al(NO 3 ) 3 + 3Ag Zn + CuSO 4  ZnSO 4 + Cu Zn + 2AgNO 3  Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag Câu 8 (SGK-CTST). Vì sao người ta có thể cán mỏng hoặc uốn cong các vật liệu làm từ nhôm (aluminium) một cách dễ dàng? Hướng dẫn giải Do Al là kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng. Câu 9(SGK-CTST). Trong thực tế, dây dân điện thường được làm từ kim loại nào? Vì sao bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất nhưng không được sử dụng để làm dây dẫn điện? Dây dẫn truyền tải điện Hướng dẫn giải Thực tế người ta chủ yếu sử dụng Cu và Al làm dây dẫn điện vì chúng dẫn điện tốt và có giá thành rẻ hơn so với Ag. Au. Câu 10(SGK-CTST). Trước khi bóng đèn LED ra đời, bóng đèn sợi đốt với dây tóc được làm từ kim loại tungsten (W) được sử dụng rất phổ biến. Dựa vào tính chất vật lí nào mà kim loại tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn? Hướng dẫn giải Do tungsten (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Câu 11(SGK-CTST).Vì sao một số kim loại như magnesium, kẽm (zinc) để lâu ngoài không khí sẽ mất đi ánh kim ban đầu ? Hướng dẫn giải Do magnesium, kẽm (zinc) bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ thường tạo ra lớp oxide bao phủ bên ngoài kim loại nên kim loại bị mất đi ánh kim ban đầu. 2Mg + O 2  2MgO 2Zn + O 2  2ZnO

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.