Nội dung text CD1 Exercise 21.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ IV. Revision for tenses ĐÁP ÁN 1.B 2.C 3.B 4.C 5.D 6.B 7.A 8.A 9.D 10.D 11.A 12.B 13.A 14.A 15.B 16.A 17.C 18.C 19.B 20.A 21.B 22.B 23.C 24.B 25.B 26.C 27.A 28.B 29.B 30.B Exercise 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: She ______________ the letter a few moments before my call came through. A. has just opened B. had just opened C. just opened D. just opens Đáp án B had just opened Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dịch: Cô ấy vừa mới mở thư mấy phút trước khi tôi gọi. Question 2: As soon as the boys ___________ the hall they ___________to speak about books and writers. A. entered/begun B. were entering/began C. entered/began D. had entered/began Đáp án C Tạm dịch: Ngay khi những thằng bé bước vào hội trường chúng bắt đầu nói về những cuốn sách và những tác giả. Cấu trúc: As soon as + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn) => diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ => Đáp án C Question 3: While we __________dinner at a restaurant, someone came to the house and _________ this note. A. had had/ left B. were having/left C. had/left D. were having/had left Đáp án B were having/left Giải thích: sau while chia thì tiếp diễn; hành động đến và take note diễn ra liên tiếp nên dùng thì quá khứ đơn để liệt kê. Dịch: Trong khi chúng tôi đang ăn tối ở nhà hàng, ai đó đã đến nhà và để lại tờ ghi chú đó. Question 4: By the end of this year we __________________ a new house. A. will buy B. will be buying C. will have bought D. had bought Đáp án C will have bought Giải thích: Sau “by the end of this year” phải chia thì tương lai hoàn thành Dịch: Đến cuối năm nay chúng ta sẽ đã mua nhà mới rồi. Question 5: “You always __________ mistakes, you need _____________the instructions more carefully.”
have been cleaning Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ dẫn đến một kết quả ở hiện tại. Dịch: Tôi mệt rồi. Tôi đã lau nhà từ 9 giờ sáng. Question 11: I can’t believe that you ________ all the three exercises. You just started five minutes ago. A. have finished B. have been finishing C. finished D. are finishing Đáp án A Đáp án: have finished Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vừa mới hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi không tin được là cậu làm xong hết ba bài này rồi. Cậu vừa mới bắt đầu năm phút trước mà. Question 12: - “How’s Peter doing?” - “I don’t know. I ________ from him for months.” A. have to hear B. haven’t heard C. didn’t hear D. don’t hear Đáp án B haven’t heard Giải thích: Câu chứa “for + khoảng thời gian” sẽ chia thì hoàn thành. Dịch: “Peter sao rồi?” – “Không biết. Mình không gặp anh ấy 5 tháng nay rồi” Question 13: Their children _______ lots of new friends since they ________ to that town. A. have made – moved B. were making – have moved C. made - are moving D. made – have been moving Đáp án A have made – moved Giải thích: [hiện tại hoàn thành] since [quá khứ đơn]: diễn tả một hành động diễn ra kể từ khi một hành động khác diễn ra trong quá khứ. Dịch: Lũ trẻ của họ làm quen được nhiều bạn mới kể từ khi chúng chuyển đến thị trấn đó. Question 14: He ________ a cigarette and _________ to the window. A. lighted/walked B. lit/was walking C. was lighted/was walking D. lit/had walked Đáp án A lighted/walked Giải thích: Dùng quá khứ đơn để liệt kê về những hành động đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Anh ta châm một điếu thuốc và đi đến bên cửa sổ. *Note: Light - lit/lighted - lit/lighted (v): châm lửa, chiếu sáng Question 15: - “You ______ here before?” - “Yes, I ______ my holidays here last year?” A. Were/spent B. Have you been/spent C. Were/had spent D. Have you been/have spent Đáp án B Căn cứ vào trạng từ before => chia thì hiện tại hoàn thành Căn cứ vào trạng từ last year => chia thì quá khứ đơn => Đáp án: B Tạm dịch: “Trước đây cậu đã đến đây chưa?” “Rồi. Năm ngoái tôi đã dành kì nghỉ của tôi ở đây.”
Question 16: - “You have just missed the last train.” - “Never mind, I _______________.” A. will walk B. was walking C. am walking D. am going to walk Đáp án A Dịch: “Bạn vừa lỡ mất chuyến tàu cuối rồi.” " Không sao, mình sẽ đi bộ." => ý định đi bộ được đưa ra ngay tại thời điểm nói => dùng thì tương lai đơn Question 17: I ____ my sister in April as planned. A. have seen B. will see C. am going to see D. see Đáp án C am going to see Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có dẫn chứng cụ thể. Dịch: Tôi sẽ đến gặp chị tôi vào tháng 4 theo kế hoạch. Question 18: Then about a year ago, he _________________and I _________from him since then. A. has disappeared/haven’t never heard B. has disappeared/never heard C. disappeared/ have never heard D. was disappeared/had never heard Đáp án C Đáp án: disappeared/ have never heard - Căn cứ vào trạng từ “ago” => chia thì quá khứ đơn (disappeared) - Căn cứ vào trạng từ “since then” => chia thì hiện tại hoàn thành (have never heard) => Đáp án C Dịch: Khoảng 1 năm trước anh ta biến mất và mình không nghe tin gì về anh ta kể từ đó. Question 19: After the guests ___________ she went back into the living-room and __________ off the light. A. left/switched B. had left/switched C. had left/had switched D. had left/was switching Đáp án B Cấu trúc: After + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn) => Đáp án B Tạm dịch: Sau khi khách đã ra về hết, cô ấy quay trở lại phòng khách và tắt điện. Question 20: When Alice gets here, you ______________ her to her room? A. will you show B. did you show C. have you shown D. are you showing Đáp án A will you show Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự định không có căn cứ rõ ràng trong tương lai. Dịch: Khi Alice đến đây, cậu sẽ dẫn cô ấy đi xem phòng cô ấy chứ? Question 21: As Hugh and I _____________ down the steps we nearly ___________ into my father. A. came/ran B. were coming/ran C. had come/ran D. came/were running Đáp án B were coming/ran Giải thích: dùng quá khứ đơn để kể về một hành động trong quá khứ; Mệnh đề chứa as/while thì động từ phải chia thì tiếp diễn Dịch: Trong khi Hugh và tôi đi xuống cầu tháng suýt nữa chúng tôi đã chạm mặt bố tôi.