PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 3A.03 BS. Phan Nhật Quang.pdf

NGHIÊN CỨU CÁC TÁC NHÂN LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NAM GIỚI DỊ TÍNH TẠI VIỆT NAM CÓ TRIỆU CHỨNG NIỆU ĐẠO Thanh Hóa – ngày 08 tháng 06 năm 2024 Báo cáo viên: Bs. Phan Nhật Quang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1. STI rất được quan tâm Thể chất Tinh thần Tâm lý xã hội 2. Ảnh Hưởng của STI Sinh sản Tình dục 3. Ở NAM, viêm NĐ do STI và có nhiều biểu hiện Nesseria gonorrhoeae Chlamydia trachomatis 4. Có nhiều tác nhân gây bệnh - Thế giới: Nhiều NC về STI, nhưng tác nhân gây bệnh không đồng nhất giữa các quốc gia. - VN: NC chỉ tập trung vào Lậu và Chlamydia. Mục đích của NC: 1. Tìm NN gây viêm NĐ ở Nam giới VN. 2. Liên quan phát hiện tác nhân cụ thể với đặc điểm của NB.
Phương pháp nghiên cứu 1. PPNC: hồi cứu. 2. Đối tượng: - 349 Nam giới: CĐ viêm NĐ có triệu chứng. - Thời gian: từ 2018 đến 2022. - TC trừ: Nam giới có quan hệ đồng tính. Quy trình NC: 1. Bệnh sử và hoạt động QHTD của nam nghi ngờ mắc STI có triệu chứng niệu đạo. Kháng sinh?? 2. Thăm khám lâm sàng. 3. Lấy dịch NĐ (mủ, trong) làm PCR, (Nuôi cấy -> KSĐ). CĐXĐ: nam có bằng chứng vi khuẩn trong niệu đạo bằng XN. PL BN: 4 dựa trên loại bạn tình (Theo hướng dẫn của Anh và NC của Shumin) Trong NC: Ko có ai dung BCS từ đầu đến cuối khi QHTD với PNMD. 1 bạn tình Bạn tình ko ổn định Nhiều bạn tình QHTD ko an toàn NG CT MG MH TP CA UP TV UU GV HSV1 HSV2 Neisseria gonorrhoeae Chlamydia trachomatis Mycoplasma genitalium Mycoplasma hominis Treponema pallidum Candida albicans Ureaplasma parvum Trichomonas vaginalis Ureaplasma urealyticum Gardnerella vaginalis Herpes simplex virus type 1 Herpes simplex virus type 2
KẾT QUẢ 57% < 30 T 46.70% Đã cưới 8.30% Yes 88.80% Yes 11.20% Yes 39.80% Một bạn tình 43% ≥ 30 T 53.30% Chưa kết hôn 91.70% No 11.20% No 88.80% No 18.60% Bạn tình không ổn định 16.30% Nhiều bạn tình 25.30%QHTD Ko An toàn 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Tuổi TT hôn nhân Tiền sử STI Tiết dịch niệu đạo Điều trị KS trước đi khám Loại bạn tình Đặc điểm của đối tượng NC - Tuổi: 30,15 ± 8,12 (min: 15; max 65). - 53,3 % nam giới chưa kết hôn. - TC nổi bật nhất -> Tiết dịch NĐ 88,8%. - 11,2% đã điều trị kháng sinh trước khi đi khám. - Có sự khác biệt đáng kể giữa phân nhóm bạn tình với tình trạng hôn nhân (p<0,01) + Nam giới đã kết hôn có xu hướng QHTD với nhiều bạn tình (27,6 so với 6,5%) và với PNMD (36,2 với 15,6%) + Nam giới độc thân xu hướng chung thủy hơn (47,3 với 31,3%)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.