PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 38. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 38 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - H3.pdf

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 38 – H3 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... Cho biết: π = 3,14; T (K) = t ( oC) +273; R = 8,31 J.mol―1 .K―1 = 0,082 l.atm.mol―1 .K―1 ; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để A. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). B. 1 m3 chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). D. 1 g chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). Câu 2: Cho các nhận định sau về các phân tử chất lỏng theo thuyết động học phân tử: (1). Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định; (2). Dao động quanh các vị trí cân bằng không cố định; (3). Lực liên kết giữa các phân tử không đáng kể; (4). Có thể tích xác định và hình dạng phụ thuộc vào bình chứa; (5). Có thể tích và hình dạng xác định. Số nhận định sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một nhóm học sinh thực hiện mô hình cảm biến rung chấn đơn giản với các dụng cụ gồm: một nam châm thẳng mạnh được gắn bên trong lòng một cuộn dây, dây dẫn được kết nối với bộ xử lý và màn hình hiển thị. Khi có rung chấn, nam châm dao động làm xuất hiện dòng điện bên trong cuộn dây và tín hiệu sẽ được truyền đến màn hình hiển thị để báo động có sự rung chấn. Câu 3: Mô hình hoạt động dựa trên hiện tượng A. giao thoa sóng. B. quang điện. C. cảm ứng điện từ. D. nhiễm điện do cọ xát. Câu 4: Nếu nhóm học sinh muốn tăng độ nhạy của cảm biến, biện phát nào sau đây là phù hợp nhất? A. Dùng nam châm có từ trường yếu hơn. B. Thay đổi cuộn dây có ít vòng hơn. C. Tăng số vòng dây của cuộn dây. D. Đặt cuộn dây cách xa nam châm hơn. Câu 5: Trong hệ tọa độ (p,T), đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p vào nhiệt độ tuyệt đối T của một lượng khí lí tưởng xác định, đường đẳng tích là đường A. thẳng vuông góc với trục Op. B. thẳng vuông góc với trục OT. C. thẳng kéo dài qua gốc tọa độ O. D. hyperbol. Câu 6: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một khối khí lí tưởng? A. Nhiệt độ. B. Khối lượng. C. Áp suất. D. Thể tích. VỀ ĐÍCH


Câu 2: Đồ thị minh họa cho sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển các thể được cho ở hình bên dưới. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 2100J/(kg.K) và 4180J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 33,4.104 J/kg; nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,3.106 J/kg; khối lượng nước đá ban đầu là 2kg. Xem như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường và bỏ qua sự hóa hơi trong quá trình nước tăng nhiệt độ. Giả sử tại thời điểm E, đã có 20% lượng nước hóa thành hơi. a) Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra trong giai đoạn từ A đến C. b) Trong khoảng giữa D và E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí. c) Cần cung cấp nhiệt lượng bằng 920 kJ để 20% khối lượng nước chuyển thể thành hơi nước trong giai đoạn CE. d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá đến khi hóa hơi 20% lượng nước kể từ thời điểm ban đầu là 2457,6 kJ. Câu 3: Một học sinh tiến hành tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ tại một phòng thí nghiệm lặng gió với các dụng cụ gồm: một vòng nhôm kín và một vòng nhôm hở (cả hai đều có khối lượng nhỏ) được treo tự do bằng một sợi chỉ mảnh và một nam châm thẳng như hình. Bạn tiến hành đưa nhanh nam châm qua tâm của từng vòng dây rồi quan sát hiện tượng xảy ra. a) Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm kín, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu. b) Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm hở, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu. c) Nếu ta liên tục đưa thanh nam châm lại gần – ra xa vòng nhôm kín theo đường thẳng xuyên qua tâm vòng nhôm, vòng sẽ đung đưa theo chiều chuyển động của nam châm. d) Nếu ta thay vòng nhôm thành một cuộn dây 200 vòng được mắc kín. Khi đưa nam châm lại gần, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây thay đổi một lượng 0,5 mWb trong khoảng thời gian 0,1s thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là 1 mV. Câu 4: Một bệnh viện chuyên khoa ung bướu sử dụng máy xạ trị ngoài (teletherapy) trong điều trị ung thư với nguồn phát tia gamma là đồng vị phóng xạ Cobalt (60Co) có chu kỳ bán rã khoảng 5,27 năm. Khi mới lắp đặt, độ phóng xạ của nguồn là 2 kCi và mỗi phân rã phát ra hai tia gamma với tổng năng lượng là 2,6 MeV. Mỗi đợt chiếu xạ giới hạn trong 3 phút để đảm bảo an toàn cho mô lành. Sau một khoảng thời gian dài sử dụng, các bác sĩ nhận thấy thời gian điều trị cần thiết đã tăng lên gần 5 phút, gây ảnh hưởng đến quy trình điều trị. Biết cần năng lượng 3,0.10-10 J để tiêu diệt hoàn toàn một tế bào ung thư, 1 Ci = 3,7.1010 Bq và một năm có 365 ngày. a) Hằng số phóng xạ của 60Co là 4,17.10-8 s-1 . b) Tại thời điểm ban đầu, mỗi giây có khoảng 7,4.1013 phân rã xảy ra. c) Thời gian chiếu xạ tăng vì hoạt độ của nguồn phóng xạ đã tăng lên theo thời gian. d) Trong quá trình điều trị ung thư cho bệnh nhân, cần loại bỏ một khối u có 2.1010 tế bào. Giả sử độ phóng xạ không đổi trong suốt quá trình điều trị (H0 = 2 kCi) và chỉ có khoảng 0,01% năng lượng phát ra đến được khối u trong một đợt chiếu xạ (3 phút), bệnh nhân cần 11 buổi xạ trị để tiêu diện hoàn toàn khối u.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.