Nội dung text Copy of 00. Các dạng câu hỏi, mẫu câu hay & trình tự nói - Part 1
CÁC DẠNG CÂU HỎI, MẪU CÂU HAY & TRÌNH TỰ NÓI - PART 1 Be willing to give information Các nguyên tắc quan trọng trong IELTS Speaking Cách thức đưa ra câu trả lời trong Speaking rất quan trọng, nó quyết định ngôn ngữ, cấu trúc mà chúng ta sẽ sử dụng, cũng như tạo sự tự nhiên, dễ hiểu cho người nghe. Nguyên tắc đầu tiên cần nhớ khi trả lời các câu hỏi Speaking, đó là hãy sẵn sàng cung cấp giám khảo thông tin một cách đầy đủ, phong phú - be willing to provide information. Một câu trả lời có chất lượng, xứng đáng đạt band điểm cao tự 7.0 trở lên, ngoài việc trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, còn cần phải thể hiện được quan điểm, cảm xúc, hoặc đưa ra ví dụ minh chứng cho suy nghĩ của người nói. Việc thể hiện các ý tưởng trên cũng là cơ hội để chúng ta sử dụng các cấu trúc đa dạng, biến hóa để đạt điểm cao hơn. Ngoài nội dung, độ dài một câu trả lời lý tưởng sẽ khoảng 15-20 giây, không nên ngắn hơn hoặc dài hơn. Tiếp theo, về cách sắp xếp thông tin. Hãy thử tưởng tượng, nếu câu trả lời của bạn là một món đồ để giúp bạn chiến thắng trong bài thi, thì nó sẽ là món gì? Nó sẽ là một cái cần câu (fishing rod), với cấu trúc ba phần để “câu” được điểm từ giám khảo như sau: - The hook (móc câu): Trả lời vào trọng tâm - The line (dây câu): Lý do, chi tiết - The sinker (cục chì): Cảm xúc, dự đoán, mẩu chuyện nhỏ ví dụ The hook Main idea The line Why? & Explanation The sinker Feelings/Example/Story Phần “hook” - móc câu, sẽ luôn đi đầu, đánh thẳng vào trọng tâm câu hỏi để giữ lấy sự chú ý. Nhưng vậy thôi chưa đủ, phần “line” - dây câu, là lập luận sắc bén, Author: Mr. Bach, M.Ed
The sinker There was this one time last year. I was very upset when it rained for days on end, but when the sun finally came up, I was visibly happy for hours! Các cụm từ mào đầu - Signal/Lead-in (lưu ý không nên lạm dụng): Well to be honest ... Actually to be fair ... In actual fact ... Well in truth ... Well in all fairness ... In fact,... In all honesty ... Well actually... Of course, you know... Sure, obviously... Of course, it goes without saying... Ok, certainly... Oh, for sure... Alright, let’s see... If I think about it... Now that I think about it... In many ways,... Well in general I would say that... Actually, for the most part I'd probably say that... I should really say that... I think I'd have to say that... I would definitely say that... Well, generally speaking I would certainly say that... I could say for sure that... I’m going to be honest with you here... Ngôn ngữ để thể hiện quan điểm, ý kiến I think... Author: Mr. Bach, M.Ed
I believe... In my opinion,... In/From my perspective,... From my own experience,... From my own point of view,... I guess you could say that... I suppose it’s true/untrue that... Ngôn ngữ để nói về lý do It is because/due to... I guess this is probably because... This could be because... This might be because... This is due to the fact that... I suppose the reason for this is (that)... The reason for this could be/because... An explanation for this is... Let me explain:... Ngôn ngữ để nêu ví dụ, làm rõ For example,... For instance,... Case in point,... Take... for example/for instance,... Author: Mr. Bach, M.Ed