PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 10 - HS.docx




1 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) - Tuy nhiên khi lên taxi hay ô tô, ta dùng “in” E.g. She got in a car. At (tại) - “At” chỉ vị trí, địa điểm cụ thể. E.g. I bought this book at Truong Thanh bookstore. - “At” đứng trước địa điểm cụ thể có số nhà, tên đường. E.g. She lives at 216 Xuan Thuy Street. - “At” chỉ nơi công tác, học tập, làm việc (at work, at school…) E.g. I will be at school from 8 a.m. to 4 p.m. tomorrow. Above (ở phía trên) - Diễn tả vị trí ở phía trên nhưng không tiếp xúc trực tiếp với vật như “on”. E.g. There is a clock above the table. - Diễn tả vị trí bên trên trong cuộc thi hoặc danh sách. E.g. He came second in the speaking contest. Anna was above him. Among (ở giữa) - “Among” mang nghĩa ở giữa trong số nhiều vật. E.g. I found the letter among his books. Between (Ở giữa) - “Between” diễn tả vị trí nằm giữa 2 vật. E.g. The sofa is between the lamp and the tree. Behind (phía sau) - “Behind” diễn tả vị trí ở phía sau. E.g. The cat is behind the TV. In front of (ở phía trước) - “In front of’ diễn tả vị trí ở phía trước. E.g. He is standing in front of me. Under (bên dưói) - “Under” chỉ vị trí bên dưới một đồ vật. E.g. The cat is under the sofa. Next to (ở cạnh) - “Next to” chỉ vị trí bên cạnh. E.g. She sat next to me during the test. Near (ở gần) - “Near” chỉ vị trí ở gần. E.g. My school is near my house. Opposite (đối diện) - “Opposite” chỉ vị trí đối diện. E.g. The post office is opposite my school. II. POSSESSIVE PRONOUNS Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là những từ được sử dụng để chỉ sở hữu hoặc quan hệ giữa người nói hoặc người viết với các vật thể, người hoặc động vật khác trong câu. Đại từ sở hữu thường được dùng thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh lặp. (ĐẠI TỪ SỞ HỮU = TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ.) E.g. l. That book is mine. (Mine = my book) E.g. 2. Is this umbrella yours? (Yours = your umbrella) E.g. 3. His car is parked outside. Mine is parked inside. (Mine = My car) E.g.4. Their house is on the comer. Ours is opposite. (Ours = our house) Subject pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) Possessive adjective (Tính từ sở hữu) Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) I my mine You your yours We our ours They their theirs He his his She her hers It its its  Chức năng của đại từ sở hữu * Đại từ sở hữu làm chủ ngữ E.g. His car is cheap. Mine is much more expensive.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.