Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 7_Đề bài.pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG V PHẦN 1. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên. a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 kmlà A. 24% . B. 39%. C. 61% . D. 76% . b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến nhất là A. Từ 4 đến dưới 4,5 lít. B. Từ 4,5 đến dưới 5 lít. C. Từ 5 đến 5,5 lít. D. Từ 5,5 đến 6 lít. c) Trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100 km? A. 34. B. 27 . C. 15 . D. 24 . 2. Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau: Thời gian sử dụng pin (giờ) 7, 2;7, 4 7, 4;7,6 7,6;7,8 7,8;8 Tần số 2 4 7 6 a) Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là A. 18 . B. 19 . C. 20 . D. 22 . b) Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là A. 11 . B. 12 . C. 13 . D. 14 . c) Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là A. 27,7% . B. 68, 42% . C. 33,3% . D. 72,3% .
3. Bảng dưới đây ghi lại cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt. Cự li m 20;20, 2 20, 2;20, 4 20, 4;20,6 20,6;20,8 20,8;21 21;21,2 Tần số trước đợt tập huấn 3 5 5 2 1 0 Tần số sau đợt tập huấn 1 2 4 5 3 1 a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20, 4 m trước khi tập huấn là A. 18,75%. B. 25% . C. 31, 25% . D. 50%. b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là A. 20% . B. 25% . C. 30%. D. 35%. c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm A. 18,75%. B. 30,5%. C. 35%. D. 37,5% . d) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20, 2 m sau khi tập huấn giảm đi A. 12,5%. B. 15,5% . C. 35%. D. 37,5% . B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 4. Khảo sát các học sinh lớp 6 của một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên. a) Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát, biết rằng có 4 bạn sử dụng mạng xã hội từ 4,5 giờ trở lên? b) Một người cho rằng có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày. Nhận định của người đó có hợp lí không? Tại sao? 5. Một cửa hàng ghi lại cỡ của các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau:
42 38 39 42 39 41 43 41 41 40 37 38 37 38 40 39 38 39 44 43 42 37 40 40 44 41 41 40 42 39 43 41 37 41 40 38 40 41 40 39 a) Hãy xác định cỡ mẫu, lập bảng tần số và tần số tương đối cho mẫu số liệu trên. b) Hãy vẽ biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên. c) Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày nào nhiều nhất, cỡ giày nào ít nhất? 6. Số bàn thắng một đội bóng ghi được trong 26 trận đấu của Giải vô địch quốc gia được ghi lại ở bảng sau: 1 2 0 4 0 3 0 1 0 0 3 3 0 0 3 0 2 2 3 3 4 3 1 0 0 3 a) Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên. b) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên. 7. Một bác lái xe muốn ghi lại tổng độ dài quãng đường (đơn vị: km ) mình lái xe mỗi ngày trong vòng 1 tháng. a) Hỏi bác lái xe có thể thu thập dữ liệu bằng cách nào? b) Dưới đây là số liệu bác lái xe đã ghi lại được. 23,9 192,7 137,8 125,3 147,5 102,8 105,9 60,1 186,7 129,5 31,6 168,4 97,4 144,7 129 197,3 113,7 10,2 110,3 86,4 77,9 38,6 124,7 199,8 22,8 96,9 30,7 85,1 188,1 122,5 Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, với nhóm thứ nhất là từ 10km đến dưới 50km và lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm. Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm. 8. Trong bảng số liệu sau có một số liệu bị điền sai. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng. Tần số 24 16 6 4 Tần số tương đối 48% 32% 15% 8% PHẦN 2. BÀI TẬP THÊM A. TRẮC NGHIỆM Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các bài tập từ 1 đến 3. Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Tần số tương đối 8 7 ? 8 6 11 1. Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là: A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
2. Tần số tương đối xuất hiện của mặt 5 chấm là: A. 6% . B. 8% . C. 12% . D. 14% . 3. Để biểu diễn bảng thống kê trên, không thể cùng loại biểu đồ nào sao đây? A. Biểu đồ tranh. B. Biểu đồ tần số dạng cột. C. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng. D. Biểu đồ cột kép. 4. Cho bảng tần số tương đối ghép nhóm về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A như sau: Thời gian đến trường (phút) 0;10 10;20 20;30 Tần số tương đối 20% 55% 25% Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng, ta dùng giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10;20) ? A. 10. B. 15. C. 20. D. 30. 5. Tần số xuất hiện của điểm 8 trong dãy dữ liệu trên là A. 8. B. 9. C. 10. D. 11. 6. Tần số tương đối của điểm 10 trong dãy dữ liệu trên là A. 5%. B. 10% . C. 15% . D. 20% . 7. Để biểu diễn số lượng học sinh theo điểm thi môn Toán đạt được thì ta không thể dùng biểu đồ nào? A. Biểu đồ cột kép. B. Biểu đồ tần số dạng cột. C. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng. D. Biểu đồ tranh. 8. Giá trị của x là A. 10. B. 15. C. 20. D. 25. 9. Muốn biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm trên ta có thể dùng biểu đồ nào sau đây? A. Biểu đồ tần số ghép nhóm. B. Biểu đồ tần số dạng cột. C. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng. D. Biều đồ tần số tương đối ghép nhóm. 10. Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên ta chọn giá trị nào làm giá trị đại diện cho nhóm 2;3 ? A. 0,5 . B. 1,5 . C. 2,5 . D. 3,5 . B. TỰ LUẬN Câu 1. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (hình vẽ) cho biết tỉ lệ chiều cao của các cây keo giống do một kỹ sư lâm nghiệp đã trồng trong nhà kính.