Nội dung text 23. Bai 18 Hop chat carbonyl - CTST. Nguyen Cong Toa.docx
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Hợp chất carbonyl là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -CO- (nhóm carbonyl). a. Aldehyde thuộc loại hợp chất carbonyl. b. Trong nhóm carbonyl, nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử oxygen bằng hai liên kết σ. c. Liên kết trong nhóm carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen. d. Ethanedial là aldehyde đa chức. Câu 2. Nhóm carbonyl quyết định tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde và ketone. a. Aldehyde vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. b. Với chất khử là LiAlH 4 aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc II. c. Ketone có phản ứng cộng với HCN tạo thành sản phẩm cyanohydrin. d. Phản ứng với thuốc thử Tollens là phản ứng đặc trưng của ketone. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu phản ứng oxi hóa aldehyde theo các bước như sau: Bước 1: Cho 2-3 mL dung dịch AgNO 3 2% vào ống nghiệm đã rửa sạch. Thêm từ từ dung dịch NH 3 3% vào và lắc đều cho tới khi kết tủa tan vừa hết. Thêm khoảng 1 mL dung dịch acetaldehyde 10% vào ống nghiệm, lắc đều. Bước 2: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60 ℃) rồi để yên. Sau vài phút lấy ống nghiệm ra khỏi cốc. a. Sau bước 2, thu được lớp bạc trắng xám bám trên thành ống nghiệm. b. Có thể thay dung dịch acetaldehyde bằng dung dịch acetone sẽ cho kết quả tương tự. c. Ở bước 2, có thể hơ nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn rồi để yên. d. Có thể lắc mạnh ống nghiệm để phản ứng xảy ra nhanh hơn. Câu 4. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2-3 giọt dung dịch CuSO 4 5%, thêm tiếp dung dịch NaOH 10% lắc đều cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa. Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch acetaldehyde 10%, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp. a. Sau bước 1, kết tủa thu được là copper (I) oxide. b. Ở bước 2, khi cho dung dịch acetaldehyde vào thì thu được dung dịch màu xanh lam. c. Sau bước 2, thu được kết tủa có màu đỏ gạch. d. Thí nghiệm trên chứng minh acetaldehyde có tính oxi hóa. Câu 5. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% và 2 mL dung dịch I 2 /KI vào ống nghiệm có chứa 0,5 mL CH 3 CHO 10%. Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm, hơ nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn hoặc đặt vào cốc nước nóng, sau đó làm nguội. a. Đây là thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tạo iodoform. b. Có thể thay CH 3 CHO bằng CH 3 COCH 3 vẫn thu được hiện tượng tương tự. c. Sau bước 2, thu được kết tủa màu trắng. d. Trong phản ứng trên, I 2 đóng vai trò là chất khử. Câu 6. Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. a. Formaldehyde có công thức là CH 3 CHO. b. Formaldehyde dễ tan trong nước nhờ có liên kết hydrogen với nước. c. Nhiệt độ sôi của formaldehyde thấp hơn nhiệt độ sôi của methanol. d. Formaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc thu được muối ammonium acetate. Câu 7. Acetaldehyde được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com a. Acetaldehyde có công thức là CH 3 CHO. b. Acetaldehyde được điều chế trực tiếp từ ethylene. c. Acetaldehyde tham gia được phản ứng tạo iodoform. d. Acetaldehyde là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 8. Aldehyde dễ bị oxi hóa bởi một số tác nhân oxi hóa. a. Acetaldehyde có thể phản ứng làm mất màu nước bromine. b. Acetaldehyde bị nước bromine oxi hóa tạo thành propionic acid. c. Có thể phân biệt propanal và acetone bằng phản ứng tráng bạc. d. Propanal tác dụng với Cu(OH) 2 /NaOH, đun nóng thu được kết tủa màu đỏ gạch. Câu 9. Acetone là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khối, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong chất tẩy rửa. a. Công thức của acetone là (CH 3 ) 2 CO. b. Acetone dễ tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn propan-2-ol. c. Acetone được điều chế từ cumene. d. Acetone có thể tham gia phản ứng cộng hydrogen cyanide và phản ứng với nước bromine. Câu 10. Acetaldehyde và acetone là các hợp chất carbonyl có nhiều ứng dụng quan trọng. a. Cả hai hợp chất trên đều ít tan trong nước ở điều kiện thường. b. Cả hai hợp chất trên đều là chất khí ở điều kiện thường. c. Có thể phân biệt hai hợp chất trên bằng phản ứng với nước bromine. d. Hai hợp chất trên là đồng phân của nhau. 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH 3 CHO, (CH 3 ) 2 CHCHO, CH 3 CH 2 OH, CH 3 OCH 3 , HCHO, CH 3 COCH 2 CH 3 , p-CH 3 C 6 H 4 CHO. Có bao nhiêu hợp chất là hợp chất carbonyl? Câu 2. Cho các hợp chất hữu cơ sau: ethyne, methanol, isopropyl alcohol, acetone, propanal, acrolein, propene, benzene. Có bao nhiêu hợp chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường? Câu 3. Cho dãy chuyển hóa sau: CH 3 CH 2 OH 24HSO ñaëc 170C X 2 22 O PbCl,CuCl Y 22Br/HO Z. Trong đó, X, Y và Z đều là các hợp chất hữu cơ. Xác định khối lượng phân tử của Z. Cho nguyên tử khối của H = 1; C = 12; O = 16. Câu 4. Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak lon phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây. Trong phân tử X có bao nhiêu liên kết σ? Câu 5. Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde x % tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Tìm giá trị của x.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com Câu 6. Hợp chất X thuộc loại hợp chất carbonyl. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần nguyên tố của hợp chất X có chứa 66,66 %C; 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O. Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M + ] có giá trị m/z bằng 72. Chất X bị khử bởi LiAlH 4 tạo thành alcohol bậc II. Chất X tác dụng với I 2 trong dung dịch NaOH thu được muối hữu cơ Y. Phân tử khối của Y là bao nhiêu? Cho nguyên tử khối của H = 1; C = 12; O = 16 và Na =23. Câu 7. Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là bao nhiêu gam? Câu 8. Cho acetaldehyde và acetone lần lượt tác dụng với thuốc thử Tollens, Cu(OH) 2 /NaOH, HCN, I 2 /NaOH. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hóa học? Câu 9. Oxi hóa không hoàn toàn ethylene (có xúc tác) để điều chế ethanal thu được hỗn hợp khí X. Dẫn 2,479 lít khí X (ở điều kiện chuẩn 25 ℃ và 1 bar) vào một lượng dư dung dịch silver nitrate trong ammonia đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình điều chế ethanal là bao nhiêu phần trăm? Câu 10. Cho hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propenal và khí hydrogen qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp (Y) gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol khí hydrogen. Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết tỉ khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH 4 là 1,55.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 6 a S b S b Đ c Đ c Đ d Đ d S 2 a Đ 7 a Đ b S b Đ c Đ c Đ d S d S 3 a Đ 8 a Đ b S b S c Đ c Đ d S d Đ 4 a S 9 a Đ b S b S c Đ c Đ d S d S 5 a Đ 10 a S b Đ b S c S c Đ d S d S ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu Đáp án Câu Đáp án 1 5 6 96 2 4 7 225 3 60 8 6 4 12 9 75 5 8,8 10 0,3 GIẢI CHI TIẾT 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Các hợp chất carbonyl là CH 3 CHO, (CH 3 ) 2 CHCHO, HCHO, CH 3 COCH 2 CH 3 , p-CH 3 C 6 H 4 CHO. => Trả lời: 5. Câu 2. Các hợp chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường là ethyne, propanal, acrolein, propene. => Trả lời: 4. Câu 3. Cho dãy chuyển hóa sau: CH 3 CH 2 OH 24HSO ñaëc 170C CH 2 =CH 2 (X) 2 22 O PbCl,CuCl CH 3 CHO (Y) 22Br/HO CH 3 COOH (Z). Phân tử khối của Z là 60. Câu 4. Dựa vào phổ khối lượng, xác định được M X = 72 => Aldehyde no đơn chức mạch hở không phân nhánh tương ứng có công thức phân tử là C 4 H 8 O => Công thức cấu tạo là: CCCC H H H H H H H H O