Nội dung text 3.1. Đề thi thử Kế toán CPA - Mã đề NH3201.docx
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức 1 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ & KẾ TOÁN VÕ HƯNG ĐỀ THI THỬ MÔN THI: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO Thời gian : 150 phút ĐỀ NH3201 Câu 1 (2 điểm): Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, anh/chị hãy nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây: 1. Tại doanh nghiệp chế biến nông sản, chi phí bảo quản nông sản trong khâu thu mua là 100 tr.đ và chi phí bảo quản nông sản sau chế biến 100 tr. Các chi phí này được kế toán tính vào giá trị hàng nông sản tồn kho. Cuối năm lượng hàng này vẫn nằm trong kho 2. Doanh nghiệp đổi lượng thành phẩm may mặc trị giá 100 đổi lấy 1 thiết bị giặt sấy có giá thị trường 120 tr.đ. Kế toán ghi định khoản : Nợ TK 211: 120 tr/ Có TK 156: 100 tr/Có TK 711: 20 tr. Thuế suất thuế GTGT 10% 3. Kế toán áp dụng chung tỷ giá mua của ngân hàng để ghi nhận chi phí và tài sản thanh toán cho cả 2 trường hợp: TH thanh toán ngay bằng ngoại tệ và TH mua chịu ghi nhận nợ bằng ngoại tệ. 4. Vào ngày 12/12/N, ban giám đốc đã quyết định sẽ đóng cửa một bộ phận. Trước ngày kết thúc kì báo cáo (31/12/N), quyết định này đã được thông báo tới những đối tượng chịu ảnh hưởng từ quyết định này và ban giám đốc thì chưa tiến hành hành động nào để thực hiện quyết định đóng cửa này. Các khoản phải trả dự tính sẽ phải thanh toán liên quan đến việc đóng cửa bộ phận này khoảng 200 tr.đ. Do hoạt động chưa chính thức được tiến hành nên kế toán không ghi nhận khoản mục này trong báo cáo tài chính của đơn vị. Câu 2 (2 điểm): Anh/Chị hãy trình bày cách thức ghi nhận các trường hợp sau đây của doanh nghiệp trong năm tài chính N và năm N+1:
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức 2 Công ty ABC, đang thực hiện dự án nghiên cứu, triển khai một mẫu sản phẩm mới. Dự án bắt đầu triển khai từ 1/1/N. Tài liệu về chi phí liên quan đến dự án được ghi nhận được như sau: (Đvt: 1.000đ). 1. Giai đoạn nghiên cứu hoàn thành 30/09/N: Chi phí phát sinh từ 1/1/N đến 30/9/N: Nhân công: 30.000; vật liệu 20.000, dịch vụ thuê ngoài thanh toán bằng TGNH: 20.000, thuế GTGT của dịch vụ thuê ngoài 10%. 2. Giai đoạn triển khai từ 1/10/N. Đến 31/12/N doanh nghiệp đã có bằng chứng đầy đủ về kết quả triển khai có khả năng thỏa mãn các điều kiện ghi nhận tài sản. Chi phí tập hợp được trong giai đoạn này gồm: nhân công: 40.000; vật liệu: 20.000, khấu hao: 15.000. 3. Ngày 30/6/N+1, mẫu sản phẩm mới chính thức được đăng ký và đưa vào khai thác sản xuất để bán: Chi phí phát sinh trong năm N+1 đến 30/6 gồm: Nhân công: 40.000; vật liệu: 15.000; khấu hao TSCĐ phục vụ giai đoạn là 20.000; chi phí đăng ký sở hữu trí tuệ cho mẫu sản phẩm mới là 5.000. Biết rằng, giá trị phế liệu thu hồi từ hoạt động triển khai là 5.000, nhập kho. Thời gian ước tính khai thác mẫu sản phẩm là 3 năm. Câu 3 (2 điểm): LT là công ty cổ phần được thành lập vào 1/1/ N. Trong năm N có các nghiệp vụ liên quan đến huy động vốn như sau: Ngày 1/1: Phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá 11.000đ/cổ phiếu. Các cổ đông đã nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của LT. Phát hành cổ phiếu ưu đãi kèm theo điều khoản cam kết mua lại sau 3 năm với tổng mệnh giá 2.500 tr.đ; tỷ lệ trả cổ tức 10%; giá phát hành: 2.800 tr.đ, thu bằng TGNH. Toàn bộ chi phí phát hành cổ phiếu chi bằng TGNH: 20 tr.đ Ngày 1/4: Phát hành trái phiếu kỳ hạn 2 năm, mệnh giá 300 tr.đ, lãi suất 10%/năm, thu bằng TGNH. Biết rằng, giá trị của quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu được xác định là 13 tr.đ. Lãi suất của trái phiếu tương đương nhưng không có quyền chuyển đổi là 12%/năm. Lãi đơn, trả khi đáo hạn. Chi phí phát hành trái phiếu là 9,6 tr.đ, chi bằng TGNH. Ngày 31/12:
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức 3 ● Kế toán phân bổ chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi và ghi nhận lãi vay phải trả của trái phiếu. ● Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm được xác định là 8.000 tr.đ. ● Công ty thông báo số cổ tức sẽ chia cho cổ đông bằng tiền là 2.250 tr.đ, trong đó cho cổ đông thường là 2.000; cho cổ đông ưu đãi mua lại là 250 tr.đ. Yêu cầu: a. Thuyết minh số liệu để xác định giá trị các TK sau tại thời điểm cuối năm tài chính N: - TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu công ty LT - TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi - TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối b. Trình bày Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) ngày 31/12/N các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản trên (cột “Số cuối năm” vả cột “Số đầu năm”). Câu 4 (2 điểm): (Đơn vị tính: triệu đồng). Ngày 1/1/N-1, công ty X mua 90% cổ phần của công ty Y (X nắm 90% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát Y) với trị giá là 12.000 triệu đồng. Trong năm N, X có các giao dịch nội bộ với Y như sau: 1. Ngày 03/05/N, X bán nốt 30% số hàng đã mua từ Y trong năm N-1. Số hàng này được Y bán hàng cho X với giá bán 2.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Giá vốn mà Y mua số hàng trên là 1.300 triệu đồng (70% số hàng đã được bán trong năm N-1). 2. Ngày 1/10/N, X bán một thiết bị quản lý cho Y với giá chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 2.000 triệu đồng và hao mòn lũy kế là là 1.000 triệu đồng. X khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Y tiếp tục sử dụng cho mục đích quản lý doanh nghiệp và khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm còn lại. Giả sử thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý. 3. Ngày 25/12/N, Y bán hàng cho X với giá bán 1.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá vốn mà Y mua số hàng trên là 700 triệu đồng. Thuế suất thuế
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức 4 TNDN là 20%. Đến ngày 31/12/N, 40% số hàng mua của Y vẫn tồn trong kho của X. Giao dịch mua hàng này cuối năm X vẫn chưa thanh toán cho Y. Thuế suất thuế TNDN của X, Y là 20%. Yêu cầu: Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm N của tập đoàn có công ty mẹ X. Câu 5 (2 điểm): Công ty ABC sản xuất sản phẩm A, B và C, (Đơn vị tính: 1.000đ) - Giá bán đơn vị của các sản phẩm đó lần lượt là 100, 150 và 200; - Biến phí đơn vị sản xuất kinh doanh lần lượt là: 40, 50 và 50 - Nhu cầu tiêu thụ SP lần lượt là: 1.000 đơn vị, 500 đơn vị và 800 đơn vị. - Công ty chỉ có tối đa là 5.000 giờ máy cho mỗi kỳ. Biết rằng, để sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C cần có số giờ máy chạy lần lượt: 2 giờ, 4 giờ và 2 giờ. Yêu cầu: 1. Hãy xác định cơ cấu SX tối ưu để DN đạt được lợi nhuận tối đa? 2. Giả sử phòng kinh doanh của doanh nghiệp cho rằng nên sản xuất và tiêu thụ căn cứ vào mức lãi trên biến phí để ưu tiến sản xuất theo thứ tự: C,B,A. Hãy tính và so sánh mức lợi nhuận của phương án do phòng kinh doanh đề xuất và phương án đã xác định ở yêu cầu 1.