PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ VIP 14 - LUYỆN THI TN THPT 2025 MÔN HÓA (Có lời giải).pdf

ĐỀ VIP LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT – MÔN HÓA HỌC 2025 MỤC TIÊU ĐẠT ĐIỂM 9+ ĐỀ SỐ 14 Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho thí nghiệm về ăn mòn kim loại mà một học sinh thực hiện: Để yên hai cốc sau một thời gian (cho biết đinh Fe làm bằng thép). Nhận định nào sau đây đúng? A. Ở cốc (1) nếu thay đinh sắt bằng hợp kim Fe-Cu thì Cu sẽ bị ăn mòn trước. B. Ở cốc (2) Zn và Fe đều không bị ăn mòn. C. Ở cốc (1) Fe không bị ăn mòn. D. Ở cốc (2) Zn bị ăn mòn trước, khi Zn bị ăn mòn hết thì Fe sẽ bị ăn mòn. Câu 2. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần calcium carbonate? A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá hoa. D. Đá phấn. Câu 3. Khí nào nhẹ hơn không khí, thường được nạp vào khinh khí cầu (càng nhẹ càng tốt). Trong thực tế người ta thường nạp vào khí cầu khí nào sau đây? A. He. B. CO. C. H2. D. N2. Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucose thuộc loại monosaccharide. B. Nicotin là một amine độc, có trong thuốc lá. C. Trong y học, glutamic acid là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Cho cellulose vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm và ghi lại như sau: Thí nghiệm 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 thu được dung dịch màu xanh tím. Thí nghiệm 2. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện. Thí nghiệm 3. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên. Thí nghiệm 4. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu quỳ tím chuyển sang màu xanh. Hiện tượng ở thí nghiệm nào được ghi lại không đúng? A. Thí nghiệm 1. B. Thí nghiệm 2. C. Thí nghiệm 3. D. Thí nghiệm 4.

D. Trong quá trình mạ, chiếc khuyên tai đóng vai trò là cathode. Câu 13. Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của aniline là C3H7O2N. (b) Số nguyên tử hydrogen trong phân từ glucose là 12. (c) Trong phản ứng ester hoá giữa ethyl alcohol với acetic acid, H2O được tách ra từ OH của ethyl alcohol và H của acetic acid. (d) Dùng thuốc thử Tollens phân biệt được hai dung dịch glucose và glycerol. (e) Tơ nitron bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (1) Trùng hợp adipic acid với hexamethylenediamine thu được poly(hexamethylene adipamide) (g) Muối disodium glutamate là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4 C. 6. D. 5. Câu 14. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau: Cây trồng pH thích hợp Cây trồng pH thích hợp Bắp (ngô) 5.7-7.5 Cây chè 4.5-5.5 Cà chua 6.0-7.0 Thanh Long 4.0-6.0 Cải thảo 6.5-7.0 Lúa 5.5-6.5 Hành tây 6.4-7.9 Mía 5.0-8.0 Dùng máy đo pH xác định được giá trị pH của một loại đất là 4,52. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Loại đất trên không phù hợp trồng cây chè và thanh long B. Nồng độ Ion [H+ ] của loại đất trên lớn hơn 1.10-7 M. C. Loại đất trên bị chua, để trồng hành tây, cà chua, mía phát triển tốt ta cần khử chua cho đất bằng urea. D. Để cây cải thảo và hành tây phát triển tốt trên loại đất trên, ta cần bón nhiều đạm hai lá (NH4NO3) qua nhiều vụ liên tiếp để tăng pH của đất. Thông tin chung cho các câu hỏi 15, 16: Dạng carbocation được hình thành trong một thời gian ngắn khi một nguyên tử carbon trong một hợp chất chỉ có 3 liên kết thay vì là 4. Do vậy, nguyên từ carbon mang điện dương. Có bốn loại carbocation khác nhau được gọi là methyl, primary (bậc một), secondary (bậc hai), và tertiary (bậc ba), phụ thuộc vào sự sắp xếp của các nhóm alkyl trong phân tử.Cho các carbocation như sau: Câu 15. Loại carbocation nào được biểu diễn ở hình (i)? A. Methyl. B. Primary. C. Secondary. D. Tertiary. Câu 16. Càng nhiều nhóm alkyl liên kết với carbon mang điện dương thì carbocation càng bền. Thứ tự độ bền tăng dần của bốn carbocation trên là A. (ii), (iv), (iii), (i). B. (i), (iii), (iv), (ii). C. (ii), (iii), (iv), (i). D. (i), (iv), (iii), (ii). Câu 17. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử? A. NH3. B. H2O. C. HF. D. CH4. Câu 18. DEP (diethyl phtalate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.