PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TUẦN 6 - TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T3) .docx

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát hình ảnh trên bảng lớp. – GV yêu cầu HS: viết biểu thức tính tất cả số bút chì trong mỗi hình. Có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tính số bút chì ở một hình. Đại diện nhóm báo cáo. GV tổng kết: GV: Với các biểu thức có dấu ngoặc, có riêng - HS nhóm đôi thực hiện. - HS có thể viết theo các cách khác nhau.
quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Mở vở ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc và hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa nói vừa viết bảng): Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và trình bày. + Biểu thức này có gì đặc biệt? + Ta tính theo thứ tự nào? + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp, HS viết vào bảng con): (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + Giá trị của biểu thức 2 + 3 × 4 là bao nhiêu? GV lưu ý HS: Tuy các số tham gia phép tính và 1 số hs trả lời trước lớp + Biểu thức có dấu ngoặc. + Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + HS nói: 20 là giá trị của biểu thức (2 + 3) × 4. + 20 bút chì. HS đếm số bút chì trong hình thứ hai để kiểm tra. + 14 – HS nhắc lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong hai biểu thức đều giống nhau nhưng do biểu thức thứ hai có dấu ngoặc nên giá trị của hai biểu thức khác nhau. phép tính. (Có thể nói ngắn gọn: Trong ngoặc trước; ngoài ngoặc sau.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Hs biết tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài – Khi sửa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các phép tính. Giáo viên nhận xét-sửa bài. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và phân tích - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. Dự kiến kết quả: a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10 – HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán. – HS tìm cách giải. HS làm bài cá nhân. Bài giải 1 + 4 = 5 Mỗi túi có 5 quyển truyện và vở. 5 × 10 = 50
Thử thách - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm 10 túi có 50 quyển truyện và vở. – HS thảo luận nhóm và làm bài. - Hs báo cáo kết quả. Nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – Yêu cầu hs nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. 1 số học sinh nhắc lại. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Làm tròn số” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.