Nội dung text UNIT 1 - HS.docx
Cấu trúc của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn (Simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Khẳng định S + Ved/V2 Ví dụ: He worked in the garden all day yesterday. (Anh ấy làm việc trong vườn cả ngày hôm qua.) S + was/were + V-ing Ví dụ: She was studying for her exams all night. (Cô ấy đang học bài cho kỳ thi suốt đêm.) Phủ định S + didn’t/did not + V-infinitive Ví dụ: They did not go to the party because they were busy. (Họ không đi dự tiệc vì bận.) S + was/were not + V-ing Ví dụ: We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không xem tivi khi bị cúp điện.) Nghi vấn (Wh-question) + Did + (not) + S + V- infinitive Ví dụ: Did you finish your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?) (Wh-question) + Was/were + (not) + S + V-ing Ví dụ: Where were they going when you saw them? (Họ đang đi đâu khi bạn nhìn thấy họ?) Cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Cách dùng thì quá khứ đơn Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn • Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, và hành động này đã hoàn toàn kết thúc. Ví dụ: Anthony finished his homework an hour ago. (Anthony đã hoàn thành bài tập một giờ trước.) • Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Ví dụ: Michael and I dated for three years before breaking up. (Michael và tôi hẹn hò trong vòng ba năm trước khi chia tay.) • Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ. • Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: At 10 p.m last night, I was watching a movie with Ariana and Mathew. (Vào lúc 10 giờ tối qua, tôi đang xem một phim với Ariana và Mathew.) • Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ví dụ: Bucky and Robert were playing football while their parents were having a picnic. (Bucky và Robert đang chơi bóng đá trong khi ba mẹ của chúng đang dã ngoại.) • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động, sự việc khác xen vào.