Nội dung text Prepare for final.docx
1) Chương 1: Đọc để nắm được nội dung cơ bản. 2) Chương 2: - Đặc điểm của Bond, Stock, So sánh điểm giống và khác nhau giữa Bond và Stock - Đặc điểm của Derivatives, đặc biệt là Future contract và option. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa Future và option. 3) Chương 3: - Công thức, ý nghĩa của công thức tính toán khả năng sinh lời (return) và rủi ro (standard deviation). - Biết cách vận dụng công thức để tính toán. 4) Chương 4: Biết cách vận dụng công thức tính toán expected return và risk của 1 khoản đầu tư riêng biệt và của 1 danh mục đầu tư. 5) Chương 5: - Cách thức xây dựng đường SML, ý nghĩa. - Cách thức xây dựng đường CML, ý nghĩa. - Vận dụng CAPM để xác định required rate of return và xác định stock overvalued or undervalued. 6) Chương 6: - Biết cách định giá Bond. - Biết vận dụng phương pháp Effective interest rate để xác định interest expense, principal. - Xác định bond price tại thời điểm sau khi issue theo market rate. 7) Chương 7: - Biết vận dụng Discounted cashflow model để định giá cổ phiếu. - Nắm được nội dung phương pháp Multiplier approach, Ưu và nhược điểm của mỗi multiple khi được sử dụng để định giá Chapter 1: Trade-off theory Chapter 2: bond & derivative Chapter 5: SML, CML Chapter 6: Characteristc bond: coupon, interest rate, face value, effect of maturity coupon Chapter 7: Dividend discount model Bỏ chap 8,9 Bài tập thì có 3 dạng chính thôi. Risk return single security và portfolio, bonds, dividend discount model
Chapter 1 Trade-off theory The trade-off theory of capital structure is the idea that a company chooses how much debt finance and how much equity finance to use by balancing the costs and benefits Tradeoff always is expected slopes upward because the vertical axis is expected return, and rational investors will not assume more risk unless they expected to be compensated (Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn là ý tưởng cho rằng một công ty lựa chọn sử dụng bao nhiêu vốn vay và bao nhiêu vốn chủ sở hữu bằng cách cân bằng giữa chi phí và lợi ích. Sự đánh đổi luôn được kỳ vọng dốc lên vì trục tung là lợi nhuận kỳ vọng và các nhà đầu tư hợp lý sẽ không chấp nhận nhiều rủi ro hơn trừ khi họ kỳ vọng được đền bù) Chapter 2 - Đặc điểm của Bond, Stock, So sánh điểm giống và khác nhau giữa Bond và Stock Simlarly: There are also variations on the stock and bond concept that share features of both. The use of conversion features and the manner in which stocks and bonds are traded are noted below. Conversion Features: Some bonds have conversion features that allow bondholders to convert their bonds into company stock. This option is useful when the price of a company's stock rises, allowing bondholders an immediate capital gain. Converting to stock also gives a former bond holder the right to vote on certain company issues. Trading on a Public Exchange: Both stocks and bonds may be traded on a public exchange. This is a common occurrence for larger publicly-held companies, and much more rare for smaller entities that do not want to go through the inordinate expense of going public. Differences: Bond Stock Meaning Long‐term debt instruments representing the issuer’s contractual obligation. Interest payments and the principal repayment for a typical bond are specified at the time the bond is issued and fixed Stocks are securities that represents a fraction of the ownership of the issuing corporation. They are issued to investors in the form of stock certificates Priority of Repayment In the event of the liquidation of a business, whereas the holders of its bonds have a considerably higher priority, depending on the terms of the bonds. This means that bonds In the event of the liquidation of a business, the holders of its stock have the last claim on any residual cash. This means that stocks are a riskier investment
are a safer investment than stocks. than bonds. Periodic Payments A company has the option to reward its shareholders with dividends, whereas it is usually obligated to make periodic interest payments to its bond holders for very specific amounts. Some bond agreements allow their issuers to delay or cancel interest payments, but this is not a common feature. A delayed payment or cancellation feature reduces the amount that investors will be willing to pay for a bond. Voting Rights Bond holders have no voting rights. The holders of stock can vote on certain company issues, such as the election of directors - Đặc điểm của Derivatives, đặc biệt là Future contract và option. Derivatives Securities: Securities that derive their value in whole or in part by having a claim on some underlying security. • Options and futures contracts have some common characteristics: • Can be traded quickly and cheaply on organized exchanges. • Investors can reverse original position before maturity. • Options and futures contracts are important to investors because they provide a way for investors to manage portfolio risk (Chứng khoán phái sinh: Chứng khoán nhận được toàn bộ hoặc một phần giá trị của chúng bằng cách yêu cầu một số chứng khoán cơ bản. • Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai có một số đặc điểm chung: + Có thể giao dịch nhanh chóng và rẻ trên các sàn giao dịch có tổ chức. + Nhà đầu tư có thể hoàn nhập vị thế ban đầu trước hạn. • Hợp đồng quyền chọn và tương lai rất quan trọng đối với nhà đầu tư vì chúng cung cấp cách thức để nhà đầu tư quản lý rủi ro danh mục đầu tư) Option Options on stock are created not by corporations but by investors seeking to trade in claims on a particular common stock • Put option: An option to sell a specified number of shares of stock at a stated price within a specified period. • Call option: An option to buy a specified number of shares of stock at a stated price within a specified period. • Ex: You buy a 3-month call option with excise price of $25 when the stock is trading at $24. • Stock price increases to 30$
The sellers (writers) receive an option premium for selling each new contract, while the buyer pays this option premium. Futures contracts Agreement providing for the future exchange of a particular asset at a currently determined market price. • Long position, which represents a commitment to purchase the asset on the delivery date. • Short position, which represents a commitment to deliver the asset at contract maturity. • Hedgers: seek to reduce price uncertainty over some future period. • Speculators: seek to profit from the uncertainty that will occur in the future. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa Future và option. Futures contracts Option Buyer obligated to honor the contract No obligation for buyer Obligation is on both the buyer and the seller in order to execute the contract at a certain date Contract seller has an obligation to buy/sell the asset if buyer exercises the right It requires the higher margin payment It requires lower margin payment than Futures Future contracts are preferred by Speculators and Arbitragers Options Contracts are specially preferred by Hedgers Unlimited Profit and Loss potential Unlimited Profit and limited loss potential for buyer of a contract Chapter 5 Cách thức xây dựng đường CML, ý nghĩa. • Definition • The capital market line (CML) depicts the equilibrium conditions that prevail in the market for efficient portfolios consisting of the optimal portfolio of risky assets and the risk‐free asset. All combinations of the risk‐free asset and the risky portfolio M are on the CML, and, in equilibrium, all investors end up with a portfolio somewhere on the CML based on their risk tolerance. • Important point about CML • Only efficient portfolios consisting of the risk‐free asset and portfolio M lie on the CML. • The CML must always be upward sloping. The greater the risk, the greater the expected return.