PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 8 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx


Fluorine Chlorine Bromine Iodine Cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 5 [Ne] 3s 2 3p 5 [Ar] 3d 10 4s 2 4p 5 [Kr] 4d 10 5s 2 5p 5 Bán kính nguyên tử (nm) 0,072 0,100 0,114 0,133 Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi hình thành liên kết, các nguyên tố halogen có xu hướng nhận hoặc góp chung 1 electron. B. Từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi tăng dần. C. Từ F đến I, độ âm điện biến đổi giảm dần. D. Trong hợp chất, số oxi hóa của fluorine luôn là –1. Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không phải của chlorine? A. Sát trùng vết thương trong y tế. B. Tẩy trắng. C. Xử lí nước bể bơi. D. Sản xuất nhựa PVC. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch hydrochloric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh. B. Hydrogen halide không tan trong nước. C. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. D. Hydrobromic acid (HBr) dùng sản xuất hợp chất chống dính teflon. Câu 11. Xét các phản ứng sau: (a) 2Al(s) + Fe 2 O 3 (s)  Al 2 O 3 (s) + 2Fe(s). (b) 2H 2 (g) + O 2 (g)  2H 2 O(l). (c) C(s) + O 2 (g)  CO 2 (g). (d) 2KMnO 4 (s)  K 2 MnO 4 (s) + MnO 2 (s) + O 2 (g). Số phản ứng có tốc độ thay đổi khi tăng áp suất riêng phần của chất phản ứng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nào dưới đây chính là enthalpy tạo thành chuẩn của AlCl 3 (s)? A. Al(s) + 3Cl 2 (g) → AlCl 3 (s) B. Al(s) + 3Cl (g) → AlCl 3 (s). C. 3HCl(aq) + Al(OH) 3 (s) → AlCl 3 (s) + 3H 2 O(l). D. Al(s) + 3 2 Cl 2 (g) → AlCl 3 (s). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong dịch vị dạ dày của người có hydrohalic acid X với nồng độ khoảng 10 -4 – 10 -3 mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp thụ. a) X là hydrochloric acid.  b) Khi nồng độ của X trong dạ dày vượt mức 0,001 mol/L sẽ dẫn tới tình trạng thừa acid. c) Có thể dùng dùng thuốc muối (NaHCO 3 ) để làm giảm cơn đau dạ dày. d) Hydrohalic acid X được dùng để tẩy rửa gỉ sét trên bề mặt gang, thép. Câu 2. Trong công nghiệp luyện kim, quặng galena (có thành phần chính là PbS) được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất chì. Xét quá trình sản xuất chì từ quặng galena theo các PTHH: t222PbSs3Og2PbOs2SO g∘ (1) t22PbOsCs2PbsCOg∘ (2) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất: Chất PbSs PbOs 2SOg 2COg f298ΔHkJ/mol∘ 100,4 217,3 296,8 393,5 a) Trong phản ứng (1), mỗi phân tử PbS đã nhường 4 electron.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.