PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 039 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch? A. 6 12C. B. 1 2H. C. 92 235U. D. 2 4He. Câu 2: Những đám mây lơ lửng trên bầu trời, được tạo thành từ A. khói. B. nước đông đặc. C. hơi nước ngưng tụ. D. nước bay hơi. Câu 3: Máy phát điện xoay chiều một pha gồm có hai bộ phận chính là A. Phần cảm và stato. B. Phần ứng và rôto. C. Phần cảm và phần ứng. D. Phần tạo ra từ trường và phần quay. Câu 4: Biển báo nào dưới đây cảnh báo về nguy hiểm nói chung? A. B. C. D. Câu 5: Hệ thức ΔU = A + Q với Q > 0, A < 0 diễn tả đúng cho quá trình nào dưới đây? A. Nhận công và nội năng giảm. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Nhận công và tỏa nhiệt. D. Nhận công và nhận nhiệt. Câu 6: Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi. B. khi bay hơi tỏa nhiệt lượng vào chỗ da đó. C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể. D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó. Câu 7: Trong các hình vẽ sau, hình nào biểu diễn đúng phương và chiều của cường độ điện trường E⃗ , cảm ứng từ B⃗ và tốc độ truyền sóng v⃗ của một sóng điện từ A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Mã đề thi 039
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 8 và Câu 9: Hình bên dưới cho biết cấu tạo của một đi - na - mô xe đạp. Câu 8: Nguyên lí hoạt động của đi - na - mô xe đạp dựa trên hiện tượng gì? A. Cảm ứng điện từ B. Nhiễm điện do hưởng ứng. C. Tự cảm D. Siêu dẫn. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện được dẫn ra mạch ngoài là dòng điện một chiều. B. Đi-na-mô là máy phát điện hoạt động theo cách thứ 2, stato là cuộn dây đứng yên. C. Chiều quay của rôto như trên hình chứng tỏ vành xe đạp đang quay ngược chiều kim đồng hồ. D. Do nam châm đặt song song với trục cuộn dây nên từ thông qua các vòng dây không biến thiên. Câu 10: Để tăng động năng chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử chất khí trong một ống xi lanh, ta làm cách sau: A. Cho ống xi lanh chuyển động nhanh hơn. B. Dãn đẳng nhiệt khối khí trong ống xi lanh. C. Dãn đẳng áp khối khí trong xi lanh. D. Cho ống xi lanh tiếp xúc với vật có nhiệt độ thấp hơn như cho vào cốc nước lạnh. Câu 11: Trong hình vẽ bên, một thanh đồng được treo theo phương ngang bằng hai sợi dây cách điện AB và CD, hướng của từ trường hướng vào tờ giấy. Điều gì xảy ra khi công tắc của mạch đóng? A. Thanh đồng sẽ di chuyển vào trong tờ giấy. B. Thanh đồng sẽ di chuyển ra khỏi tờ giấy. C. Độ căng của mỗi sợi chỉ giảm đi. D. Độ căng của mỗi sợi chỉ được tăng lên. Câu 12: Hạt nhân 11 23Na và hạt nhân 12 24Mg có cùng A. điện tích. B. số nucleon. C. số proton. D. số neutron Câu 13: Hạt nhân thorium 90 232Th trải qua quá trình phân rã α và hạt nhân X được hình thành. Nhận định nào sau đây về X là đúng? A. 88 228X B. 92 232X C. 88 232X D. 89 228X Câu 14: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263 K đến 1273 K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celsius là A. −12∘C đến 1000∘C B. −20∘C đến 1200∘C C. 0 ∘C đến 273∘ C D. −10∘C đến 1000∘C Câu 15: Đun nóng một lượng khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K, còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là A. 77∘C B. 27∘C C. 37∘C D. 17∘C Câu 16: Dùng 100 g nước nóng ở nhiệt độ 80∘C để hâm nóng 200 g sữa ở nhiệt độ 20∘C. Cuối cùng, sữa được hâm nóng đến 50∘C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/(g. K). Nhiệt dung riêng của sữa là A. 2,1 J/(g.K). B. 1,4 J/(g.K). C. 4,2 J/(g.K). D. 3,6 J/(g.K). Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân p + 3 7Li → 2 2 4He. Biết khối lượng các hạt proton, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 1,0079amu; 7,0160amu; 4,0026amu. Năng lượng toả ra khi 20 g 3 7Li được chuyển hóa thành 2 4He theo các phản ứng trên là A. 4,5. 105kWh. B. 8.106kWh. C. 6, 82.105kWh. D. 1, 33.106kWh.
Câu 18: Một xi-lanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pit-tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 27∘C. Nung nóng một phần lên thêm 10∘C, còn phần kia làm lạnh bớt đi 10∘C thì pit- tông dịch chuyển một đoạn là A. 4 cm. B. 2 cm. C. 1 cm. D. 0,5 cm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: a) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. b) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. c) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. d) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm. Câu 2: Bộ phận lõi của máy gia tốc cyclotron là hai hộp kim loại hình bán nguyệt rỗng D1 và D2, có hiệu điện thế giữa chúng. Các hạt tích điện được tạo ra bởi nguồn hạt P được tăng tốc bởi trường điện giữa hai hộp. Hai hộp bán nguyệt nằm trong từ trường đều vuông góc với mặt hộp, các hạt chuyển động tròn đều trong hộp bán nguyệt dưới tác dụng của lực Lorentz của từ trường. Sau khi đi được nửa vòng tròn, khi tới khe hở giữa hai hộp, hiệu điện thế giữa hai hộp được kiểm soát thay đổi từ dương sang âm, sao cho hạt được tăng tốc trở lại khi đi qua khe hở giữa hai hộp. Theo cách này, hạt đi qua khe hộp nhiều lần trong chuyển động tròn của nó và hiệu điện thế giữa hai hộp liên tục đảo ngược. Hạt luôn được tăng tốc trong khoảng trống, do đó nó dần dần tiến đến mép hộp theo quỹ đạo xoắn ốc. Sau khi đạt đến tốc độ mong muốn, chúng được đưa ra ngoài bằng các thiết bị đặc biệt. a) Cyclotron sử dụng điện áp DC để tăng tốc hạt. b) Các hạt đi vào máy gia tốc từ rìa máy gia tốc. c) Chu kì chuyển động tròn của hạt không đổi. d) Các hạt thu được năng lượng từ từ trường. Câu 3: Hình vẽ bên dưới mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện là 1200 W. Giả sử rằng toàn bộ năng lượng điện từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại, tấm kim loại luôn được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở 28∘C được nhỏ giọt vào tấm kim loại và biến thành hơi nước ở 100∘C liên tục bay ra từ bàn là. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2, 3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Hỏi trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? a) Dùng bàn là hơi nước sẽ làm mềm các sợi vải và loại bỏ rất tốt các nếp nhăn. b) Nước từ bình trước khi được nhỏ giọt vào tấm kim loại thì nó đã được làm nóng đến 100∘C rồi sau khi được nhỏ vào tấm kim loại nó sẽ biến thành hơi. c) Nhiệt lượng cần thiết khi sử dụng hết 10 gam nước là 26024 J. d) Lượng nước mà bàn là tiêu thụ trong 15 phút hoạt động là 280 gam.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.