Nội dung text CD25 Exercise 1.10 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. A 4. A 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. A 11. B 12. D 13. D 14. B 15. B 16. B 17. B 18. B 19. A 20. C 21. C 22. B 23. B 24. B 25. D 26. A 27. D 28. D 29. A 30. B 31. A 32. B 33. D 34. A 35. B 36. D 37. C 38. A 39. B 40. B 41. A 42. D 43. D 44. A 45. B 46. D 47. D 48. C 49. D 50. B 51. A 52. B 53. B Question 1: Let’s go out for a walk, ____? A. let we B. don’t we C. do we D. shall we Đáp án D Dịch: Cùng đi dạo đi, được không? => Căn cứ vào dạng câu hỏi đuôi với “let’s”, theo quy tắc ta sẽ dùng đuôi là “shall we” Question 2: Scarcely had he stepped out of the room ______ he heard a loud laughter within. A. until B. then C. than D. when Đáp án D Dịch: Ngay khi anh ta bước ra khỏi phòng thì anh nghe thấy một tiếng cười lớn từ bên trong. => Căn cứ vào cấu trúc đảo ngữ với “scarcely….when…”: *Scarcely + had + S + Vp2….. when + S + V(quá khứ đơn)….: ngay khi…..thì….. Question 3: Anne hoped ________ to join the private club. She could make important business contact here. A. to be invited B. to invite C. being invited D. inviting Đáp án A Dịch: Anne hy vọng được mời tham gia vào câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể làm cho liên lạc kinh doanh quan trọng ở đây. => Căn cứ vào cấu trúc: *Hope to do sth: hy vọng làm gì => Bị động: Hope to be Vp2: hy vọng được làm gì => Xét về nghĩa ta cần dùng ở thể bị động nên chọn A Question 4: Don’t be late for the class often, _______ people will think you are a disobedient student. A. otherwise B. if not C. or so D. unless Đáp án A Dịch: Đừng thường xuyên đến lớp trễ, nếu không thì mọi người sẽ nghĩ bạn là một học sinh không vâng lời. Xét các đáp án: A. otherwise: nếu không thì B. if + S + V(not) = unless + S + V(khẳng định): nếu không….. C. or so = approximately: xấp xỉ D. unless = if not => Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc ta chọn A
Question 5: They did not wish to leave but felt that they ________. A. had to B. were having to C. were enforced to D. had compulsion to Đáp án A Dịch: Họ không muốn rời đi nhưng cảm thấy rằng họ phải rời đi. Xét các đáp án: A. had to Vo: phải làm gì (như một nghĩa vụ, trách nhiệm phải làm) B. were having to → không có dạng be having to C. were enforced to: bị buộc phải làm gì (mang tính cưỡng ép) D. had compulsion to => thiếu mạo từ “a” trước danh từ “compulsion” => Căn cứ vào ngữ cảnh ta thấy A, C có vẻ hợp lí. Tuy nhiên, dựa trên câu có động từ tri giác “feel” - chỉ cảm giác chủ quan của người nói, họ tự cảm thấy rằng “mình cần rời đi”, đó là cảm giác chủ quan nên chỉ cần dùng theo sắc thái chủ động, “không phải ai đó bắt buộc mình làm” nên không cần thiết chia ở thể bị động Question 6: She quit her job because she was not ____ with her salary. A. content B. delicate C. serious D. grateful Đáp án A Dịch: Cô ấy đã nghỉ việc bởi vì cô ấy không hài lòng với tiền lương của mình. Xét các đáp án: A. be content with = be satisfied with (a): hài lòng, mãn nguyện với B. delicate (a): mong manh, dễ vỡ; tao nhã, thanh tú C. serious (a): nghiêm trọng; nghiêm túc… D. grateful (to sb) for sth (a): biết ơn (ai) vì điều gì => Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc ta chọn A Question 7: My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times. A. to smoke/ quit B. for smoking/ of quitting C. smoke/ quitting D. smoking/ to quit Đáp án D Dịch: Cha tôi tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ đã khuyên ông ấy từ bỏ thói quen này nhiều lần. => Căn cứ vào các cấu trúc: *Continue to do sth / V-ing: tiếp tục làm gì *Advise sb to do sth : khuyên ai nên làm gì *Advise doing sth: khuyên ai nên làm gì Question 8: The ground is wet. It ____ heavily. A. rained B. has rained C. has been raining D. had been rained Đáp án B Dịch: Mặt đất rất ướt. Trời vừa mưa rất to. => Căn cứ vào ngữ cảnh câu cho thấy ta cần dùng thì hiện tại hoàn thành - diễn tả sự việc vừa mới xảy ra để lại kết quả ở hiện tại. Ta không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì thì này để nhấn mạnh quá trình hành động diễn ra liên tục trong một thời gian dài, trong khi câu chỉ đưa ra “dấu hiệu ở hiện tại” thay vì đưa ra “khoảng thời gian mà nó kéo dài”.
Question 9: Why not look up the new word in a dictionary _______ you don’t know it? A. though B. that C. if D. whether Đáp án C Dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó? Xét các đáp án: A. though (conj): mặc dù B. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/ vật/ người lẫn vật C. if: nếu, liệu rằng D. whether… (or not): liệu rằng…..(hay không) => Xét về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 1 - diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta chọn C Question 10: John would be taking a great risk if he _______ his money in that business. A. invested B. had invested C. invests D. would invest Đáp án A Dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền của mình vào việc kinh doanh ấy. => Căn cứ vào dạng câu điều kiện loại 2 - diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai: * S + would + Vo….., if + S + V(quá khứ đơn)…. Question 11: Children are fond of balloons ____ different sizes and colors. A. for B. of C. on D. at Đáp án B Dịch: Trẻ em rất thích bóng bay có các loại kích cỡ và màu sắc khác nhau. Xét các đáp án: A. for (prep): cho, vì, để… B. of (prep): của, liên quan đến; bao gồm, có… C. on (prep): trên D. at (prep): tại, ở …. => Căn cứ vào nghĩa của câu, ta cần giới từ chỉ ý “có, bao gồm” nên ta dùng “of” Question 12: Words cannot always give the measure of one’s feelings. The depth of one’s feelings is sometimes __________ . A. measurable B. unmeasured C. measuring D. immeasurable Đáp án D Dịch: Ngôn từ không thể luôn làm thước đo cảm xúc của một người. Độ sâu của cảm xúc đôi khi không thể ước lượng được. Xét các đáp án: A. measurable (adj): có thể đo lường được B. unmeasured: không tồn tại tính từ này C. measuring (ving): đo lường, đánh giá D. immeasurable (adj): không thể đo được, vô hạn, bao la => Căn cứ vào vị trí cần điền là một tính từ vì đứng sau “tobe” và xét về nghĩa ta chọn D Question 13: “Do you think that reducing class sizes would _______ standards in our school?” A. pull B. boost C. rise D. raise Đáp án D Dịch: Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ làm tăng tiêu chuẩn trong trường học của chúng ta không?