Nội dung text 55. Chuyên Lê Qúy Đôn - BÌNH ĐỊNH (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 06 trang) KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỌC LỰC HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 Môn khảo sát: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên học sinh:………………………………………………….. Số báo danh:……………………………………………………… PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. B. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. C. Có sự phân chia của tế bào chất. D. Có sự phân chia nhân. Câu 2: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với allele a quy định thân cao. Khảo sát sự di truyền của quần thể này qua các thế hệ, kết quả được thể hiện trong biểu đồ ở hình bên dưới. Biết rằng ở thế hệ ban đầu (P), quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 và quần thể không chịu tác động của đột biến, di – nhập gene, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong 8 thế hệ khảo sát. Phân tích biểu đồ và cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Từ F 4 đến thế hệ thứ F 5 , tần số kiểu gene aa tăng thêm 0,75%. B. Qua mỗi thế hệ, tỉ lệ cây thân cao giảm đi còn tỉ lệ cây thân thấp tăng lên. C. Ở thế hệ ban đầu (F 1 ), quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy- Weinberg. D. Tần số các kiểu gene không đổi qua các thế hệ. Câu 3: Trong hệ sinh thái, năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào? A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật sản xuất. C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn động vật. Câu 4: Khi nghiên cứu về lưới thức ăn ở một quần xã sinh vật, một nhóm học sinh ghi nhận bảng số liệu như bên dưới, dấu (+) thể hiện là có ăn loại thức ăn tương ứng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Động vật Thức ăn Chuột chù Cào cào Chim ưng Rắ n Nhệ n Thực vật Chuột chù + + Chim ưng + + Cào cào + Nhện + Rắn + I. Rắn có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3. II. Nếu sử dụng bảng để lập lưới thức ăn, thì lưới này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. III. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống mối quan hệ giữa rắn và chim ưng. Mã đề: 0121
IV. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, các loài trong quần xã đều có nguy cơ suy giảm số lượng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Enzyme cắt (Restrictase) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì A. phân loại được các gene cần chuyển. B. nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp. C. có khả năng nhận biết và cắt DNA ở những vị trí xác định. D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. Câu 6: Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi A. một phân tử glucose và một phân tử fructose. B. một phân tử glucose và một phân tử galactose. C. hai phân tử glucose. D. hai phân tử fructose. Câu 7: Theo quan niệm Darwin, kết quả của đấu tranh sinh tồn là gì? A. Xuất hiện nhiều kiểu gene góp phần làm đa dạng phong phú sinh giới. B. Làm đa dạng phong phú sinh giới hơn. C. Làm giảm khả năng sống sót và sinh sản đối với các loài kém thích nghi với hoàn cảnh sống. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản đối với các loài kém thích nghi với hoàn cảnh sống. Câu 8: Hình ảnh bên mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Dòng gene (nếu có chỉ có thể phát tán đến). D. Đột biến. Câu 9: Cho các hình mô tả một quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nguyên nhân dẫn đến quá trình này là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. B. [1] giai đoạn này điều kiện môi trường ít thuận lợi với phần lớn các loài sinh vật. C. [a] có lưới thức ăn gồm nhiều loài hỗ trợ, cạnh tranh mạnh mẽ với nhau. D. Giai đoạn [2] có lưới thức ăn phong phú hơn giai đoạn [3]. Câu 10: Trong trồng trọt, một số cây trồng người ta nhổ cây con lên rồi đem cấy sẽ có tác dụng gì? A. Giúp cây tận dụng dinh dưỡng cả đất gieo và đất cấy. B. Thay đổi mật độ cây giúp cây sử dụng tốt ánh sáng và dinh dưỡng. C. Chóp rễ đứt sẽ kích thích sự ra nhiều rễ con để hút được nhiều nước, muối khoáng. D. Tiết kiệm được cây giống vì có thể thay đổi mật độ mà không phải bỏ bớt cây con. Câu 11: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. B. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong NADP + , ADP + . C. Pha tối cung cấp NADP + , ADP + và glucose cho pha sáng. D. Phân tử O 2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H 2 O. Câu 12: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?
A. Đột biến. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Di nhập gene. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 13: Hình vẽ mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật về một nhân tố sinh thái. Nhận định nào sau đây về hình này là không đúng? A. Nếu nhân tố sinh thái ở [1] và [5] thì sinh vật sẽ chết. B. Nếu nhân tố sinh thái ở [3] thì sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất. C. [6] là điểm mà khi nhân tố môi trường ở giá trị này thì sinh vật có thể tồn tại được. D. Nếu nhân tố sinh thái ở [2] và [4] là sinh vật có thể sinh trưởng được. Câu 14: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 15: Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Nhận định sau đây là đúng về nơi sống của 2 loài chim này? A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực. B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở Nam cực. C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực. D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo. Câu 16: Sơ đồ bên dưới mô tả các phép lai để tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến) từ giống lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) và giống lợn Large White (Đại bạch). Phân tích sơ đồ và cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Lợn Large White (Đại bạch) mẫn cảm với stress vận chuyển. B. Các phép lai giữa các con lai và lợn Pietrain là các phép lai khác loài (lai xa). C. Lợn ReHal có kiểu gene rr. D. Để tạo ra giống lợn ReHal cần tiến hành 17 phép lai trở lại giữa con lai với giống lợn Pietrain. Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gene này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gene của II.5 và III.8 lần lượt là A. X A B X a b và X a B Y. B. X A b X a B và X A b Y.