Nội dung text Chuyên Đề 1 - ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI ( TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ,..).docx
3 2Fe + 6H 2 SO 4 (đặc) ot Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O 4Mg + 5H 2 SO 4 (đặc) ot 4MgSO 4 + H 2 S + 4H 2 O 2Ag + H 2 SO 4 đặc ot Ag 2 SO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2 O 2Al + 6H 2 SO 4 đặc ot Al 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 ↑ + 6H 2 O Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với H 2 SO 4 đặc nguội, HNO 3 đặc nguội. 4. Tác dụng với dung dịch muối - Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. - Các kim loại Li, Na, K, Ca, Ba không tác dụng trực tiếp với muối mà tạo thành dung dịch kiềm khi phản ứng với nước và dung dịch kiềm tiếp tục phản ứng với muối (Base tác dụng với muối) + Ví dụ Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu => Hoạt động hóa học của Fe > Cu > Ag III. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Sn Pb H Cu Hg Ag Au * Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H 2 . 3. Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dịch acid (HCl, H 2 SO 4 loãng) giải phóng khí H 2 . 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ba, Ca…) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại đều tồn tại dưới dạng ion trong các hợp chất hóa học. Muốn chuyển hóa những ion này thành kim loại ta thực hiện quá trình khử ion kim loại: M n+ + ne → M - Có 3 phương pháp điều chế kim loại. 1. Phương pháp thủy luyện - Phương pháp thủy luyện (còn gọi là phương pháp ướt) được dùng điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg, Ag, Au,... Cơ sở phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp như