Nội dung text 7. ĐỀ VIP 7 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TB2.Image.Marked.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 7 – TB3 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình 1 mô tả hiện tượng một đột biến điểm xảy ra trên gene B-globin và gây bệnh hồng cầu hình liềm ở người. Quan sát hình và cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại nào sau đây? Hình 1. A. Mất 1 cặp nucleotide. B. Thêm 1 cặp nucleotide. C. Thay thế 1 cặp nucleotide. D. Mất 2 cặp nucleotide. Câu 2. Bản đồ di truyền là sơ đồ thể hiện vị trí của gene (locus) trên nhiễm sắc thể, được xây dựng dựa vào tần số trao đổi chéo (hoán vị gene) giữa hai gene. Thomas Hunt Morgan và cộng sự đã lập bản đồ của 2 gene màu sắc thân (B, b) và chiều dài cánh (V, v) ở ruồi giấm như sau: Theo lí thuyết, phép lai P: ♀ BV bv × ♂ bv bv tạo ra F1 có biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 17%. B. 8,5%. C. 41,5%. D. 34%. Thiếu kí hiệu đực Câu 3. Trong các thí nghiệm sau đây ở Hình 2, thí nghiệm nào chứng minh sự khác nhau về tốc độ thoát hơi nước giữa mặt trên và mặt dưới của lá? Hình 2. A. Thí nghiệm 1. B. Thí nghiệm 3. C. Thí nghiệm 4. D. Thí nghiệm 2. Câu 4. Công nghệ gene là quy trình tạo ra A. những cơ thể sinh vật có mang các tế bào chứa gene đột biến hoặc có thêm gene mới . B. những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới. C. những tế bào trên cơ thể sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới. D. những tế bào hoặc sinh vật có gene bị đột biến dạng mất một cặp nucleotide. Câu 5. Khi phân tích sơ đồ phát sinh chủng loại về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống ở Hình 3, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cá và ếch có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn. B. Cả ba loài thằn lằn, ếch và thỏ đều sở hữu đặc điểm trứng có màng ối. C. Cá và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi, còn cá mút đá và cá đều sở hữu đặc điểm hàm có khớp nối. D. Thỏ và thằn lằn có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn. Câu 6. Loại acid nucleic nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử A. rRNA. B. tRNA. C. mRNA. D. DNA Câu 7. Loại môi trường sống của tôm thẻ chân trắng là A. nước. B. sinh vật. C. trên cạn. D. đất. Câu 8. Trong quá trình sinh trưởng ở các loài thực vật như lúa, ngô, tre,... đường kính thân của chúng hầu như không có sự gia tăng kích thước bề ngang. Hiện tượng trên là do nguyên nhân nào sau đây? A. Các loài thực vật trên không có quá trình sinh trưởng sơ cấp. B. Các loài thực vật trên chỉ có mô phân sinh lóng, không có mô phân sinh đỉnh. C. Các loài thực vật trên không có mô phân sinh bên. D. Các loài thực vật trên có mô phân sinh bên hoạt động mạnh hơn mô phân sinh lóng. Câu 9. Theo Darwin, hình thành loài mới diễn ra theo con đường nào? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phân li tính trạng. Câu 10. Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 11. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết , phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%. Câu 12. Trong một nghiên cứu về đa dạng sinh học các loài ve sầu ở một vườn quốc gia thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam, người ta thu được 431 cá thể thuộc 39 loài. Trong đó, có 7 cá thể thuộc loài Pomponia backanensis (một loài ve sầu mới được đặt tên vào năm 2009 bởi 2 nhà côn trùng học người Việt Nam và người Campuchia). Mức độ phong phú của một loài trong khu vực nghiên cứu được xác định ở Bảng 1
Bảng 1. Độ phong phú của loài Mức độ ưu thế của loài trong quần xã > 10% Loài rất ưu thế 5,1 đến 10% Loài ưu thế 2,0 đến 5,0% Loài ưu thế tiềm tàng <2% Loài không ưu thế Loài Pomponia backanensis có mức độ ưu thế như thế nào trong quần xã vườn quốc gia trên? A. Loài rất ưu thế. B. Loài ưu thế. C. Loài ưu thế tiềm tàng. D. Loài không ưu thế. Câu 13. Đồ thị sau mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thí nghiệm này? I. Đồ thị này mô tả sự tăng trưởng của quần thể trùng đế giày theo tiềm năng sinh học. II. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. III. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, lượng chất dinh dưỡng giảm dần. IV. Để quan sát tốc độ tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 14. Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá. B. có hại cho sinh vật và tiến hoá. C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. Câu 15: Khi nghiên cứu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 6, các nhà khoa học đã phát hiện ra một thể đột biến xảy ra đột biến ở cặp NST số 2 của loài này. Hình 4 mô tả bộ NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này. Đây là dạng đột biến
A. thể một nhiễm. B. thể ba nhiễm. C. thể không nhiễm. D. thể bốn nhiễm. Câu 16. Sục oxygene trong hệ sinh thái bể cá cảnh có vai trò gì? A. Cung cấp O2 cho các sinh vật hô hấp. B. Cung cấp CO2 cho các thực vật quang hợp. C. Cung cấp O2 cho các sinh vật quang hợp. D. Cung cấp CO2 cho các sinh vật hô hấp. Câu 17. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen nằm trên NST thường và chỉ có 2 allele B,b biết tần số allele B là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gene bb của quần thể này là A. 0,49. B. 0,60. C. 0,42 D. 0,30 Câu 18. Ở người, xét 2 gene trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường; gene quy định nhóm máu có 3 allele là IA, I B, IO. Kiểu gene IAI A và IAI O quy định nhóm máu A; kiểu gene IBI B và IBI O quy định nhóm máu B; kiểu gene IAI B quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOI O quy định nhóm máu O; gene quy định dạng tóc có 2 allele, allele D trội hoàn toàn so với allele d. Nghiên cứu sự di truyền tính trạng nhóm máu và dạng tóc trong một dòng họ, người ta xây dựng sơ đồ phả hệ như Hình 5. Chưa rõ kiểu hình Tóc quăn Tóc thẳng Hình 5. Biết rằng cặp vợ chồng 1-2 có nhóm máu giống nhau, 2 người con gái 5, 6 có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng; đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A dị hợp, tóc thẳng của cặp vợ chồng 7 - 8 là A. 5 108 . B. 1 18 . C. 4 9 . D. 1 54 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai tính trạng. Biết các allele A, B quy định các trính trạng trội, trội hoàn toàn so với các allele a, b quy định tính trạng lặn, và không xảy đột biến. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau. b) F1, có tối đa 4 kiểu gene. c) Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. d) Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. Câu 2. Quá trình nghiên cứu về độ đa dạng của quần xã vùng biển ven đảo ngoài khơi của quần đảo Trường Sa, các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận: - Nếu có mặt loài sao biển thì tại quần xã có mặt khoảng 18-20 loài sinh vật đơn bào, tuy nhiên nếu không có mặt loài sao biển thì chỉ còn khoảng 5-6 loài sinh vật đơn bào. - Sao biển gai (Acanthaster planci) là loài sao biển có kích thước cơ thể lớn với đường kính có thể đạt tới 0,5m. Khác với các loài thuộc lớp sao biển, chúng có tập tính ăn ưa thích nhất là các mầm (polyp) san hô sống, các mô mềm của các loài san hô tạo rạn và các nhóm san hô khác. Các quần thể sao biển gai có thể phát triển nhanh chóng với cấp số nhân dẫn tới việc phá hủy cấu trúc của rạn san hô và làm thay đổi cân bằng sinh thái học trong rạn. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Loài sao biển có ảnh hưởng đến độ phong phú của quần xã này. b) Loài sao biển đã sử dụng một số loài sinh vật đơn bào làm thức ăn. c) Trong quần xã trên thì sao biển đóng vai trò là loài chủ chốt. d) Một trong các biện pháp để bảo vệ các rạn san hô là kìm hãm sự sinh trưởng của loài sao biển gai.