PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 27. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT - HS.docx


III. QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ 1. Hoạt động đóng, mở khí khổng Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua khí khổng ở lá. Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng. + Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều. + Khi cây thiếu nước, tế bào khí khổng sẽ xẹp xuống, khí khổng khép bớt lại khiến hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài giảm đi. 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá - Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng đi lên, vai trò như lực kéo giúp vận chuyển dòng nước và các chất khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây trên mặt đất. - Khí khổng mở rộng trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO 2  đi vào bên trong tế bào lá, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp và giải phóng O 2  ra ngoài không khí.  - Khí khổng mở giúp hơi nước, O 2  được giải phóng ra ngoài không khí và CO 2  khuếch tán vào tế bào lá.

BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua A. lông hút rễ. B. lá. C. thân. D. bề mặt cơ thể. Câu 2: Sự hấp thụ khoáng của cây theo cơ chế chủ động cần A. có sự chênh lệch nồng độ. B. cung cấp năng lượng. C. có sự thẩm thấu. D. có sự trao đổi chất của tế bào. Câu 3: Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở A. dạng phân tử. B. dạng keo. C. dạng ion. D. thể rắn. Câu 4: Muối khoáng do rễ hút từ đất có dạng A. dung dịch rất loãng. B. dung dịch loãng. C. dung dịch đậm đặc. D. dung dịch rất đậm đặc. Câu 5: Đặc điểm giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng là A.  thành mạng lưới phân nhánh trong đất. B.  phân chia thành rễ cọc và rễ chùm. C.  thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng. D.  thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất. Câu 6: Lông hút ở rễ có nguồn gốc từ A.  các tế bào ở phần trụ giữa kéo dài ra hình thành. B.  các tế bào biểu bì kéo dài ra hình thành. C.  các tế bào ở vỏ kéo dài ra hình thành. D.  các tế bào mạch gỗ và mạch rây kéo dài ra hình thành. Câu 7: Trong các loài thực vật nào sau đây có rễ dài nhất? A. Cây dừa. B. Cây cà chua. C. Cây cỏ lạc đà. D. Cây lúa nước. Câu 8: Khi đưa cây đi trồng nơi khác, để tránh cho cây không bị mất nước ta thường A. nhúng ngập cây vào nước. B. tỉa bớt cành, lá. C. cắt ngắn rễ. D. tưới đẫm nước cho cây. Câu 9: Vai trò nào sau đây là của bộ rễ đối với thực vật? A. Là cơ quan hấp thụ nước ở thực vật B. Cố định cây trên mặt đất, giúp cây đứng vững C. Dự trữ chất dinh dưỡng ở thực vật (rễ biến dạng - rễ củ) D. Cả ý A, B và C Câu 10: Mạch gỗ gồm A.  các tế bào sống, có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng. B.  các tế bào chết, có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng. C.  các tế bào chết, vận chuyển chất hữu cơ và nước cung cấp cho các cơ quan. D.  các tế bào sống, có thành tế bào dày, có đầy đủ các bào quan. Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây. “

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.